Tìm số chính phương có 4 chữ số, hàng đơn vị khác 0, biết rằng số tạo bởi 2 chữ số đầu và số tạo bởi 2 chữ số cuối ( đều ko đổi thứ tự ) là các số chính phương.
1, tìm số chính phương có 4 chữ số, chữ số hàng đơn vị khác 0, biết số tạo bởi 2 chữ số đầu và số tạo bti 2 chữ số cuối đều là số chính phương
2, Cho n là số tự nhiên lẻ chia hét cho 3. Chứng minh rằng : 2n-1,2n,2n+1 không là số chính phương
3, tìm các số nguyen dương x,y đẻ x^2 + 3y và y^2 + 3x là các số chính phương
4, chứng minh rằng : tồn tại 4 số tự nhiên khác nhau a,b,c,d để a^2+2cd+b^2 và c^2+2ab+d^2 đều là các số chính phương
HELP MEEEEEE
Tìm số chính phương có 4 chữ số, chữ số hàng đơn vị khác 0. Hai chữ số đầu tạo thành và hai chữ số cuối tạo thành là hai số chính phương(khi không đổi chỗ)
Gọi số tự nhiên phải tìm là abcd(a,d\(\ne\)0; a,b,c,d <10)
Vì số chính phương có 4 chữ số có 2 chữ số đầu và 2 chữ số cuối ( không đổi thứ tự các chữ số) tạo thành 2 số chính phương
=> ab và cd à 2 số chính phương.
TH1: Nếu ab=cd, mà ab và cd là 2 số chính phương
=>ab\(\in\){ 16; 25;36;49;64;81}
cd\(\in\){16;25;36;49;64;81}
Ta được các số 1616;2525;3636;4949;6464;8181
Ta thấy: 1616;2525;4949;6464 chia cho 3 đều dư 2( do 1+6+1+6; 2+5+2+5;4+9+4+9;6+4+6+4 đều chia cho 3 dư 2)
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1
=> 4 số trên đều không phải là số chính phương
TH2: Nếu ab\(\ne\)cd; mà cd và ab là 2 số chính phương
=> Ta lập được các số
1625;2516; 3616; 4916;6416;8116
1636; 2536;3625;4925;6425;8125
1649; 2549;3649;4936;6436;8136
1664;2564;3664;4964;6449;8149
1681 ; 2581; 3681;4981;6481;8164
Mà số chính phương chia cho 3 dư 0;1
=>Các số 1625;1664;1649;2516;2549;2564;4916;4925; 4964;6416;6425;6449 không phải là số chính phương.
Sau đó phân ích các số còn lại ra thừa số nguyên tố rồi thử chọn
Tìm số chính phương có 4 chữ số tạo bởi 2 chữ số đầu hơn số tạo bởi 2 chữ số cuối là 1 đơn vị
tìm số tự nhiên có ba chữ số mà số tạo bởi hai chữ số đầu và số tạo bởi hai chữ số cuối(giữ nguyên thứ tự) đều là số chính phương và số này gấp 4 lần số kia
Gọi số cần tìm là \(\overline{abc}\) (a,b,c \(\in N\), 10 > a,b,c \(\ge0\))
TH1: \(\overline{ab}=4\overline{bc}\)
=> \(10a+b=40b+4c\)
=> \(10a=39b+4c\)
Mà b\(\ge1,c\ge0\) => \(39b+4c\ge39\)
=> 10a \(\ge39\)
=> a \(\ge4\)
Do \(\overline{ab}\) là số chính phương
=> \(\overline{ab}\in\left\{49;64;81\right\}\)
- Với \(\overline{ab}=49\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=9\end{matrix}\right.\) => 4c = -311 (loại)
- Với \(\overline{ab}=64=>\left\{{}\begin{matrix}a=6\\b=4\end{matrix}\right.\) => 4c = - 96 (loại)
- Với \(\overline{ab}=81=>\left\{{}\begin{matrix}a=8\\b=1\end{matrix}\right.\) => 4c = 41 => c = \(\dfrac{41}{4}\) (loại)
TH2: \(4\overline{ab}=\overline{bc}\)
=> 40a + 4b = 10b + c
=> 40a = 6b + c
Mà \(b\le9;c\le9\)
=> 6b + c \(\le63\)
=> 40a \(\le63\)
=> a \(\le1\)
=> a = 1
Mà \(\overline{ab}\) là số chính phương
=> \(\overline{ab}\) = 16
=> b = 6
=> c = 4
Vậy số cần tìm là 164
Tìm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau :
- Số tạo thành bởi 2 chữ số cuối lớn hơn chữ số tạo thành bởi 2 chữ số đầu là 5 đơn vị
- Số cần tìm là số chính phương
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và hiệu của số đó với số tạo bởi 2 chữ số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Ai nhank mk tck
Tìm tất cả các số tự nhiên có 6 chữ số thỏa mãn:
- Số tạo thành bởi 3 chữ số cuối lớn hơn số tạo thành bởi 3 chữ số đầu 1 đơn vị
- Số đó là số chính phương
Gọi số phải tìm là: \(n=\overline{a_1a_2a_3a_4a_5a_6}\)
Đặt \(x=\overline{a_1a_2a_3}\left(x\varepsilon N\right)\Rightarrow\overline{a_4a_5a_6}=\overline{a_1a_2a_3}+1=x+1\)
\(\Rightarrow n=\overline{a_1a_2a_3a_4a_5a_6}=\overline{a_1a_2a_3}.1000+\overline{a_4a_5a_6}=x.1000+\left(x+1\right)=1001x+1\)
Do n là số chính phương nên ta sẽ có: \(1001x+1=y^2\left(y\varepsilon N\right)\)
\(\Rightarrow y^2-1=1001x\Leftrightarrow\left(y-1\right)\left(y+1\right)=7.11.13.x\)
Ta lại có: \(100\le x\le999\Rightarrow317\le y\le1000\)( * )
Các số 7,11,13 là các số nguyên tố nên \(\left(y-1\right)\left(y+1\right)\)phải chia hết cho 7; 11 và 13. Kết hợp với điều kiện ( * ) ta có:
- Trường hợp 1: \(y+1=11.13k=143k\Leftrightarrow y=143k-1\)và \(y-1=7k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k\varepsilon\left(3;4;5;6\right)\)chỉ có \(k=3;k'=61\)thỏa điều kiện \(\Rightarrow x=183\Rightarrow n=183184\)
- Trường hợp 2: \(y-1=11.13k=143k\Leftrightarrow y=143k+1\)và \(y+1=7k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k\varepsilon\left(3;4;5;6\right)\)chỉ có \(k=4;k'=82\)thỏa điều kiện \(\Rightarrow x=328\Rightarrow n=328329\)
- Trường hợp 3: \(y+1=7.11k=77k\Leftrightarrow y=77k-1\)và \(y-1=13k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k=\overline{5..12}\)chỉ có \(k=11;k'=65\)thỏa điều kiện \(\Rightarrow x=715\Rightarrow n=715716\)
- Trường hợp 4: \(y-1=7.11k=77k\Leftrightarrow y=77k+1\)và \(y+1=13k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k=\overline{5..12}\)không tồn tại \(k\)và \(k'\)thỏa điều kiện.
- Trường hợp 5: \(y+1=7.13k=91k\Leftrightarrow y=91k-1\)và \(y-1=11k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k=\overline{4..10}\)chỉ có \(k=8;k'=66\)thỏa điều kiện \(x=528\Rightarrow n=528529\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
- Trường hợp 6: \(y-1=7.13k=91k\Leftrightarrow y=91k+1\)và \(y+1=11k'\left(k,k'\varepsilon N\right)\)
Khi ấy \(k=\overline{4..10}\)không tồn tại \(k\)và \(k'\)thỏa điều kiện.
Vậy các số thỏa mãn đề bài là: 183184, 328329, 715716, 528529.
Tìm tất cả các số chính phương có 6 chữ số thoả mãn điều kiện : Số tạo thành bởi 3 chữ số cuối lớn hơn số tạo thành bởi 3 chữ số đầu 1 đơn vị
Gọi số cần tìm là n=¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a1a2a3a4a5a6n=a1a2a3a4a5a6¯
Đặt x=¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a1a2a3x=a1a2a3¯ . Khi ấy ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯a4a5a6=x+1a4a5a6¯=x+1 và n=1000x+x+1=1001x+1=y2n=1000x+x+1=1001x+1=y2 hay (y−1)(y+1)=7.11.13x(y−1)(y+1)=7.11.13x
Vậy hai trong ba số nguyên tố 7,11,137,11,13 phải là ước của một trong hai thừa số của vế trái và số còn lại phải là ước của thừa số còn lại của vế trái.
Đến đây dùng máy tính ta tìm đc n=183184;328329;528529;715716
Minhf chưa hiểu lắm sao lí luận rồi mà vẫn chưa biết bấm máy
Tìm số chính phương có nhiều hơn 2 chữ số, biết rằng số đó bằng bình phương của số tạo bởi hai chữ số cuối cùng của nó (giữ nguyên thứ tự).
nhớ ghi cách làm