Một cây trụ nhẹ AB thẳng đứng đc kéo bởi dây BC nghiêng 30 độ so với AB. Áp lực của trục lên sàn là 17,32(N). Tính lực căng của hai sợi dây
Giữ vật nhỏ của con lắc đơn sao cho sợi dây treo con lắc vẫn thẳng và lệch một góc 60 ° so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi cosin của góc hợp bởi sợi dây và phương thẳng đứng bằng 2 3 thì tỉ số giữa lực căng của sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng:
A. 1
B. 4 3
C. 3 4
D. 1 2
Đáp án A
+ Ta có tỉ số
T P = mg 3 cosα − 2 cosα 0 mg = 3 cosα − 2 cosα 0 = 1
Giữ vật nhỏ của con lắc đơn sao cho sợi dây treo con lắc vẫn thẳng và lệch một góc 600 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi cosin của góc hợp bởi sợi dây và phương thẳng đứng bằng 2 3 thì tỉ số giữa lực căng của sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng:
A. 1
B. 4/3
C. 3/4
D. 1/2
Giữ vật nhỏ của con lắc đơn sao cho sợi dây treo con lắc vẫn thẳng và lệch một góc 60 ° so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi cosin của góc hợp bởi sợi dây và phương thẳng đứng bằng thì tỉ số giữa lực căng của sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng:
A. 1
B. 4/3
C. 3/4
D. 1/2
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 0 so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng.
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ F → + T → A B = 0
⇒ F → ↑ ↓ T → A B F = T A B
Ta có S i n 60 0 = P T B C
⇒ T B C = P S i n 60 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N )
C o s 60 0 = F T B C = T A B T B C ⇒ T A B = C o s 60 0 . T B C = 1 2 .20. 3 = 10 3 ( N )
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC.
A. 200 N
B. 150 N
C. 75 N
D. 100 N
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.
Đầu A của thanh tựa vào tường thẳng đứng còn đầu B được giữ bởi sợi dây nhẹ, không dãn BC như hình vẽ. Biết BC = 2AC. Tìm độ lớn lực căng dây BC
A. 200N
B. 150N
C. 75 N
D. 100 N
Chọn trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Quy tắc mômen:
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 ° so với phương ngang. Lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng lần lượt là.
A. 20 3 N , 15 3 N
B. 20 3 N , 10 3 N
C. 40 3 N , 70 N
D. 70 3 N , 90 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ:
+ Theo điều kiện cân bằng:
+ Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ,thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 600 so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m / s 2
Ta có P = mg = 3.10=30 (N)
Cách 1: Biểu diễn các lực như hình vẽ
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ P → + T → = 0 ⇒ { P → ↑ ↓ T → P = T T a c ó : cos 30 0 = T T B C = P T B C ⇒ T B C = P cos 30 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N ) sin 30 0 = T A B T B C ⇒ T A B = sin 30 0 . T B C = 1 2 .20. 3 = 10 3 ( N )
Cách 2: Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ. Phân tích thành hai lực T → x B C , T → y B C như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → B C + T → A B + P → = 0 ⇒ T → x B C + T → y B C + T → A B + P → = 0
Chiếu theo Ox:
T y B C − P = 0 ⇒ cos 30 0 . T B C = P ⇒ T B C = P cos 30 0 = 30 3 2 = 20 3 ( N )
Thay vào ( 1 ) ta có
T A B = 1 2 .20. 3 = 10. 3 ( N )
Một vật có khối lượng 3kg được treo như hình vẽ, thanh AB vuông góc với tường thẳng đứng, CB lệch góc 60 ° so với phương ngang. Tính lực căng của dây BC và áp lực của thanh AB lên tường khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m / s 2
A. T B C = 10 3 N ; T A B = 3 N
B. T B C = 20 3 N ; T A B = 10 3 N
C. T B C = 30 3 N ; T A B = 10 3 N
D. T B C = 5 3 N ; T A B = 10 N