Điện phân nước ta hỗn hợp khí H2 và O2.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí này so với khí CH4
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có tỉ khối so với khí hidro là 2,75 . Trộn V lít khí O2 với 8,8g hỗn hợp A được hỗn hợp khí B. Tỉ Khối của hỗn hợp B so với khí hidro là 9,375 . Cung cấp nhiệt thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp B, phản ứng xong làm lạnh sản phẩm thu được nước và hỗn hợp khí D.
a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A,B? Tính giá trị V( ở đktc)
b) Tính thể tích nước thu được ở thể lỏng và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong D?
c) Để cần V lít khí O2 (đktc) ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80%
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4
a) Ta có: \(\overline{M}=12\cdot2=24\)
Theo phương pháp đường chéo: \(n_{CH_4}=n_{O_2}\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=\%V_{O_2}=50\%\)
Giả sử \(n_{O_2}=n_{CH_4}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{32}{32+16}\cdot100\%\approx66,67\%\\\%m_{CH_4}=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=n_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{16,8}{22,4}}{2}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{hh/CH_4}=\dfrac{44\cdot0,375+32\cdot0,375}{16}=1,78125\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm khí metan (CH4) và Oxi đối với khí Hidro là 14,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn khí metan thì thu được hỗn hợp khí B và hơi nước. Tính tỉ khối của B so với A.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{16a+32b}{a+b}=14,4.2=28,8\left(g/mol\right)\)
=> 12,8a = 3,2b
=> a : b = 1 : 4
Giả sử A gồm 1 mol CH4 và 4 mol O2
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1---->2----------->1
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}CO_2:1\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}=4-2=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{1.44+2.32}{1+2}=36\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/A}=\dfrac{36}{28,8}=1,25\)
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
cho 8,96l hỗn hợp khí h2 và o2(đktc) có tỉ lệ 1:1. gây nổ hỗn hợp bằng tia lửa điện thu đc hh khí và hơi nước có tỉ khối so vs h2 =10. tính hiệu suất phản ứng
dhh2H2=Mhh22=10⇒Mhh2=20(g/mol)dhh2H2=Mhh22=10⇒Mhh2=20(g/mol)
Ta có pt: 18⋅2x+2(0,2−2x)+32(0,2−x)=20(2x+0,2−2x+0,2−x)18⋅2x+2(0,2−2x)+32(0,2−x)=20(2x+0,2−2x+0,2−x)
Giải pt ta được x=0,06x=0,06
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO