Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Ngọc Bích
Xem chi tiết
Hỗ Trợ Học Tập
3 tháng 1 2021 lúc 22:31

Từ đơn vị nhỏ đến đơn vị lớn hơn 1 thì chia 1000 ngược lại thì nhân 1000

Ví dụ 1m= 1000 dm= 1000000cm3

Nguyễn Thúy Vy
Xem chi tiết
Khánh Nguyễn
30 tháng 4 2019 lúc 10:18

5068m=5,068km

21457m2=214,57dam2

2000m3=2dm3

5068m= 5,068 km 

 21457m= 214,57 dam2

: 2000 cm3= 2 dm3

Nguyễn Minh Đức
30 tháng 4 2019 lúc 10:23

5068 m= 5,068 km 

21457 m= 214,57 dam2

2000 cm3= 2 dm3

Uyển Nhi Nguyễn Lâm
Xem chi tiết
Vũ Thị Lan Phương
25 tháng 12 2021 lúc 13:41

nhiều thế

bạn phải chia từng câu ra chứ

Uyển Nhi Nguyễn Lâm
25 tháng 12 2021 lúc 13:54

Hoàng Đức Long
Xem chi tiết
Vũ Thành Nam
20 tháng 5 2018 lúc 12:16

Đổi đơn vị đo thể tích từ mét khối sang các đơn vị nhỏ hơn mét khối như sau:

1 m 3  = 1000 d m 3  = 1000 000 c m 3

Đổi đơn vị đo thể tích từ lít sang đơn vị nhỏ hơn lít như sau:

l = 1000 ml

Đổi đơn vị từ mét khối sang lít như sau:

1  m 3 = 1000 l = 1000 000 ml = 1000 000 cc

1 d m 3  = 1 l

1 c m 3  = 1 ml = 1cc

Son Dinh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Ly
5 tháng 1 2022 lúc 19:35

bn lên mạng tra nha có nhiều lắm

tuấn anh
5 tháng 1 2022 lúc 19:38

A. Kiến thức cần nhớ

1. Bảng đơn vị đo độ dài

a) Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé: km, hm, dam, m, dm, cm, mm

b) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

a) Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn

b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn

3. Đề-ca-mét vuông

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

4. Héc-tô-mét vuông 

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

5. Mi-li-mét vuông

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.

6. Bảng đơn vị đo diện tích

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12km = ... m

b) 214m = ... dm

c) 27dm = ... mm

Giải:

a) 12km = 12000m

b) 214m = 2140dm

c) 27dm = 2700mm

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15 tạ = ... kg

b) 24 tấn = ... kg

c) 7kg = ... g

Giải:

a) 15 tạ = 1500kg

b) 24 tấn = 24 000kg

c) 7kg = 7000g

Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 14dam\(^2\) = ... m\(^2\)

b) 7hm\(^2\) = ... dam\(^2\)

c) 3cm\(^2\) = ... mm\(^2\)

Giải:

a) 14dam\(^2\) = 1400m\(^2\)

b) 7hm\(^2\) = 700dam\(^2\)

c) 3cm\(^2\) = 300mm\(^2\)

Ví dụ 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Giải:

Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 (kg)

Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 (kg)

Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 (tấn)

Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m\(^2\)) = 10 000 (cm\(^2\))

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm\(^2\))

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm\(^2\))

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 - 3300 = 6700 (cm\(^2\))

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1mm = ... m

b) 1cm = ... dm

c) 1dam = ... km

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1kg = ... tạ

b) 1g = ... kg

c) 1 tạ = ... tấn

Bài 3: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 450hm\(^2\) = ... km\(^2\) ... hm\(^2\)

b) 6240m\(^2\) = ... dam\(^2\) ... m\(^2\)

c) 3750mm\(^2\) = ... cm\(^2\) ... mm\(^2\)

Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

a) 3km\(^2\) 3hm\(^2\) = ...

b) 16km\(^2\) 267m\(^2\) = ... 

Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

c) Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

Bài 7: Trong một ku cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.

Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng \(\dfrac{2}{5}\) đoạn đường CB.

Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng  \(\dfrac{2}{5}\) lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

 

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài học tuần 5

Tin liên quanĐiều thật sự quan trọngNHỮNG ĐIỀU KHÓ KHĂN VỀ SỐ PI ​​​​VẺ ĐẸP TOÁN HỌC - SỐ 1 KHÔNG GÌ CẢN NỔISO SÁNH HAI PHÂN SỐ - LỚP 4 - TUẦN 22DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. THỂ TÍCH MỘT HÌNH - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 22HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 22Tin cùng loạiSO SÁNH HAI PHÂN SỐ - LỚP 4 - TUẦN 22DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG. THỂ TÍCH MỘT HÌNH - TOÁN LỚP 5 - TUẦN 22HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 22BẢNG CHIA 2; MỘT PHẦN HAI - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 22ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC - TOÁN LỚP 2 - TUẦN 21PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 - TOÁN LỚP 3 - TUẦN 21
thi hue nguyen
Xem chi tiết
Ron Nguyen
Xem chi tiết
Hoàng Đức Long
Xem chi tiết
Vũ Thành Nam
7 tháng 8 2018 lúc 17:45

Đổi từ kilôgam sang các đơn vị nhỏ hơn kilôgam như sau:

1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g = 1000 000 mg

1 hg = 1 lạng = 10 dag = 100 g = 100 000 mg

1 dag = 10 g = 10 000 mg

1 g = 1000 mg.

Đổi từ đơn vị lớn hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:

1 yến = 10 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.

Đổi từ các đơn vị nhỏ hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:

1 mg = 0,001 g = 0,0001 dag = 0,000 01 hg = 0,000 001 kg

1 g = 0,1 dag = 0,01 hg = 0,001 kg

1 dag = 0,1 hg = 0,01 kg

1 hg = 0,1 kg

Đổi từ kilôgam sang các đơn vị lớn hơn kilôgam như sau:

1 kg = 0,1 yến = 0,01 tạ = 0,001 tấn

1 yến = 0,1 tạ = 0,01 tấn

1 tạ = 0,1 tấn.

Erza Scarlet
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
23 tháng 11 2016 lúc 14:15

Đơn vị đo thể tích chất lỏng ví dụ như: lít(l), mét khối(m3), cenntimet khối(cm3),...