Một vật được nhúng chìm vào trong chất lỏng có mấy trường hợp xảy ra? viết công thức tính lực đẩy Ác - si - mét khi vật nổi lên trên mặt thoáng của chất lỏng?
Nếu gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật được nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện để vật nổi trên bề mặt chất lỏng
A. F < P
B. F = P
C. F > P
D. F ≥ P
Đáp án C
Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì: Vật nổi lên khi: F A > P
Lực đẩy Ác – si –mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
A. vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật nổi trên chất lỏng.
D. Cả ba trường hợp trên.
Chọn D
Lực đẩy Ác – si –mét có thể tác dụng lên vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, vật lơ lửng trong chất lỏng, vật nổi trên chất lỏng.
nêu tác dụng của chất lỏng lên 1 vật nhúng chìm trong nó. Viết công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét và nêu rõ các đại lượng trong công thức
Công thức tính lực đẩy Ác si mét là:
FA=dn.VcFA=dn.Vc
Trong đó:
FAFA là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật, đơn vị N
dndn là trọng lượng riêng của chất lỏng mà vật được nhúng, đơn vị là N/m³
VcVc là phân thể tích mà vật chìm trong chất lỏng, đơn vị là m³
Một vật có thể tích 600 cm3 nhúng trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật trong các trường hợp sau:
a) Vật chìm hoàn toàn trong nước.
b) Vật chìm 1/3 trong chất lỏng.
(2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?
(2,0 điểm)
- Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng 9P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét ( F A ) thì: (0,5 điểm)
+ Vật chìm xuống khi F A < P. (0,25 điểm)
+ Vật nổi lên khi F A > P. (0,25 điểm)
+ Vật lơ lửng khi P = F A (0,25 điểm)
- Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ácsimet được tính bằng biểu thức F A = d.V (0,75 điểm)
Trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
D là trọng lượng riêng của chất lỏng.
nêu tác dụng của chất lỏng lên vật hứng chìm trong nó .viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đó đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ac si mét.
công thức tính lực đẩy Ac-si-met: FA=d.V
trong đó:
FA là lực đẩy acsimet(N)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
theo mk nghĩ là vậy nhá .
Treo một vật vào lực kế trong không khí lực kế chỉ F1=12N. Nếu nhúng ngập trong nước thì lực kế chỉ F2=4N
a) Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật
b) Thả vật trên vào một bình đựng chất lỏng khi đang cân bằng, vật chìm 3/4 thế tích của nó trong chất lỏng. Tính lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật và tính trọng lượng rieng của chất lỏng đó.
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Có thể xảy ra 3 trường hợp sau đây đối với trọng lượng P của vật và độ lớn FA của lực đẩy Ác-si-mét:
a) FA < P b) FA = P c) FA > P
Hãy vẽ các vectơ lực tương ứng với 3 trường hợp trên vào hình vẽ trên và chọn cụm từ thích hợp trong số các cụm từ sau đây cho các chỗ trống trong các câu trong hình 12.1:
(1) Chuyển động lên trên: (Nổi lên mặt thoáng).
(2) Chuyển động xuống dưới: (Chìm xuống đáy bình).
(3) Đứng yên: (Lơ lửng trong chất lỏng).
a) FA < P
Vật chuyển động xuống dưới: (Chìm xuống đáy bình)
b) FA = P
Đứng yên: (Lơ lửng trong chất lỏng)
c) FA > P
Vật chuyển động lên trên: (Nổi lên mặt thoáng).