Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 6V-9W, đén Dd2 ghi 6V-6W. Gọi Rx là phần điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là U=12V
a) Khóa K mở. Điều chỉnh con chạy C để Rx=8 ôm. Tính U1
Cho mạch điện như hình vẽ đèn Đ có ghi 6V- 6W, biến trở có điện trở toàn phần là 36Ω , hiệu điện thế của đoạn mạch là Uab = 12 V. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số ghi là 3V
a) Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ
b) Số chỉ của ampe kế
c) Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào? Tính điện trở của biến trở tham gia
d) Đèn sáng bình thường tính công suất tiêu thụ của mạch và Q tỏa ra trên bóng đèn trong 10 phút
Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V-3W và Đ2 ghi 6V-4,5W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi.
a) Biết ban đầu biến trở R b ở vị trí sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này? Trên mạch điện, đâu là Đ1, đâu là Đ2 ?
b) Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở con chạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào?
A. 24C
B. 12 Ω
C. 36 Ω
D. 48 Ω
Chọn đáp án A.
a) Mạch gồm (Đ// R b )nt Đ
Cường độ dòng điện định mức của các đèn là:
I Đ 1 = P 1 U 1 = 0 , 5 A ; I Đ 2 = P 2 U 2 = 0 , 75 A
Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua các đèn chính bằng cường độ dòng điện định mức.
Dựa vào mạch điện và do I Đ 1 > I Đ 2 nên đèn 2 là đèn bên phải, đèn 1 là đèn bên trái
Ta có: R b = U 1 I 1 - I 2 = 6 0 , 25 = 24 Ω
b) Mạch gồm: Đ 1 / / R b n t Đ 2
Di chuyển biến trở sang phải thì R b tăng làm cho R toàn mạch tăng nên h giảm nên đèn 2 tối và U đ 1 tăng khiến đèn 1 sáng hơn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai bòng đèn Đ1, Đ2 giống nhau và đều ghi 6V3W; đèn Đ3 ghi 6V-6W; đèn Đ4 ghi 12V12W; hiệu điện thế UAB không đổi; biến trở R có giá trị thay đổi được. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối.
a, Điều chỉnh biến trở có giá trị R = 4 thì các đèn sáng bình thường. Tìm UAB và số chỉ của ampe kế.
b, Dùng một đèn Đ5 mắc vào hai điểm A và C thay cho ampe kế thì đèn Đ1 tắt hẳn (không có dòng điện chạy qua đèn Đ1). Sau đó điểu chỉnh biến trở đến giá trị R = x thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Tìm giá trị điện trở R5 và x.
mn giúp câu b vs m cảm ơn
Cho mạch điện như hình vẽ:
E = 9 V ; r = 0 , 5 Ω . Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn ghi 6 V − 9 W . R x là một biến trở. Điều chỉnh R x = 12 Ω thì đèn sáng bình thường. Điện trở của bình điện phân là:
A. 2 , 5 Ω
B. 4 Ω
C. 3 Ω
D. 1 Ω
Có hai bóng đèn mắc nối tiếp loại Đ1 (6V-6W),Đ2 (6V-3W) a) Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế 12V thì các đèn như thế nào ? Tại sao? b) Để 2 đèn sáng bình thường ngta sử dụng 1 biến trở Rx. Rx phải mắc ntn (vẽ hình ) và có giá trị bao nhiêu
Cho mạch điện như hình vẽ,trong đó hiệu điện thế U=10.8V luôn không đổi, R1= 12Ω, đèn Đ có ghi 6V - 6W. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần Rb= 36Ω. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây nối không đáng kể.
a, Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC= 24Ω. Hãy cho biết độ sáng của đèn lúc này.
b, Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?
a, khi chỉnh con chạy C RAC=24 => RBC=12
lúc này mạch điện vẽ lại (R1//RAC)nt(RCB//Rđ)
\(R_đ=\dfrac{6^2}{6}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{AC}}{R_1+R_{AC}}+\dfrac{R_{CB}.R_đ}{R_{CB}+R_đ}=12\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{10,8}{12}=0,9\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{đCB}=I.R_{đCB}=0,9.4=3,6\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I_đ=\dfrac{3,6}{6}=0,6\left(A\right)\)
mà cđ dđ định mức của đèn là 6/6=1(A)
ta thấy \(I_đ< 1\) nên đèn sáng yếu hơn bình thường
b, vị trí đèn sáng bth \(R_{AC}=x\Rightarrow R_{CB}=36-x\)
khi đó \(I_đ=1\) \(\Rightarrow U_{BC}=6\Rightarrow I_{BC}=\dfrac{6}{36-x}\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{6}{36-x}+1\left(1\right)\)
\(\Rightarrow U_{1AC}=10,8-6=4,8\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{4,8.\left(12+x\right)}{12x}\left(2\right)\)
từ (1) (2) \(\Rightarrow x=6\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_{AC}}{R_{CB}}=\dfrac{6}{30}=\dfrac{1}{5}\)
Cho mạch điện như hình vẽ,trong đó hiệu điện thế U=10.8V luôn không đổi, R1= 12Ω, đèn Đ có ghi 6V - 6W. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần Rb= 36Ω. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây nối không đáng kể.
a, Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC= 24Ω. Tìm:
- Rtương đương của đoạn mạch AB
- Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng đèn tỏa ra trên R1 trong thời gian t=10 phút
b, Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào?
Mạch điên R1 // Rac nối tiếp RCB // Rd
Giúp mình câu b và giải pt giúp mình ạ
Phần II. Tự luận
Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.
a) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn?
b) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện?
c) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn?
a) I 1 = P đ m 1 / U đ m 1 = 1 A
I 2 = P đ m 2 / U đ m 2 = 1 , 5 A
b) Giải thích
Vẽ đúng sơ đồ
c) Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là I m a x = I 1 = 1 A
Điện trở các đèn là:
R 1 = U 2 đ m 1 / P đ m 1 = 12
R 2 = U 2 đ m 2 / P đ m 2 = 4
Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là:
U m a x = I m a x . ( R 1 + R 2 ) = 16 V
Công suất của đèn 1 là 12W
Công suất đèn 1 là I m a x . R 2 = 1 . 4 = 4 W
Cho hai bóng đèn Đ1(6V-6W), Đ2(6V-9W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Để hai đèn sáng bình thường người ta mắc thêm điện trở R vào mạch điện. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện các cách mắc, tính giá trị R và hiệu suất của mạch điện.
để 2 đèn sáng bình thường
\(=>\left\{{}\begin{matrix}U1=Udm1=6V,P1=Pdm1=6W\\U2=Udm2=6V;P2=Pdm2=9W\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I1=Idm1=\dfrac{P1}{U1}=1A\\I2=Idm2=\dfrac{P2}{U2}=1,5A\end{matrix}\right.\)
ta cần mắc R2 nt (R1//R)
\(=>\)\(=>Ur=U1=6V,=>Ir=I2-I1=0,5A\)
\(=>R=\dfrac{Ur}{Ir}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(ôm\right)\)
\(H=\dfrac{Ai}{Atp}.100\%=\dfrac{A1+A2}{UIt}.100\%=\dfrac{6.1.t+6.1,5t}{12.1,5.t}.100\%\)
\(=83\%\)