các số sau có phải só chính phương không?Vì sao?
A=abc+bca+cab
Chứng tỏ tổng sau không phải là số chính phương A=abc+bca+cab
CMR: số A = abc +bca +cab không phải số chính phương .
A= 100a+10b+c+100b+10c+a+100c+10a+b=111(a+b+c)=3.37.(a+b+c)
Số chính phương khi phân tích ra thừa số nguyên tố luôn có số mũ chẵn=> a+b+c chia hết cho 3.37
Nhưng 0<a+b+c<=27
=>....
CMR A= abc + bca + cab không phải là số chính phương
Chứng minh rằng tổng sau không là số chính phương
A = abc + bca + cab
abc và bca và cab là số tự nhiên
A = abc + bca + cab
=> A =( 100a + 10b + c)+ ( 100b + 10c + a)+( 100c + 10a+b )
=>A = 100a + 10b + c + 100b + 10c + a + 100c + 10a + b
=> A = 111a + 111b + 111c
=> A= 111( a+b+c )= 37 . 3( a+b + c)
giả sử A là số chính phương thì A phải chứa thừa số nguyên tố 37 với số mũ chẵn nên
3(a+b+c) chia hết 37
=> a+b+c chia hết cho 37
Điều này không xảy ra vì 1 \(\le\) a + b + c \(\le\) 27
A = abc + bca + cab không phải là số chính phương
CMR tổng sau không là số chính phương : A = abc + bca + cab tìm số nguyên tố ab ( a > b > 0 ) sao cho ab - ba là số chính phương
1)
A= abc + bca + cab = 111a + 111b + 111c = 3 . 37 . ( a +b + c )
số chính phương phải chứa thừa số nguyên tố với số mũ chẵn, do đó a + b + c phải bằng 37k2 ( k \(\in\)N ) . điều này vô lý vì 3 \(\le\)a + b + c \(\le\)37
Vậy A không là số chính phương
2) ab - ba = ( 10a + b ) - ( 10b + a ) = 9a - 9b = 9 . ( a - b ) = 32 . ( a - b )
do ab - ba là số chính phương nên a - b là số chính phương
ta thấy 1 \(\le\)a - b \(\le\)8 nên a - b là số chính phương.ta thấy 1 \(\le\)a - b \(\le\)b nên a - b \(\in\){ 1 ; 4 }
với a - b = 1 thì ab \(\in\){ 21 ; 32 ; 43 ; 54 ; 65 ; 76 ; 87 ; 98 }
loại các hợp số 51 \(⋮\)3, 62 \(⋮\)2 ; 84 \(⋮\)2 ; 95 \(⋮\)5 còn 73 là số nguuyên tố,
Vậy ab bằng 43 hoặc 73. khi đó : 43 - 34 = 9 = 32
73 - 37 = 36 = 62
Chứng minh abc+bca+cab không phải là số chính phương
cho S = abc + bca + cab
chứng minh S không phải số chính phuong ( lưu ý : abc ; bca ; cab là các số )
ta có
s = abc + bca + cab
=> s =( 100a + 10b + c)+ ( 100b + 10c + a)+( 100c + 10a+b )
=>S = 100a + 10b + c + 100b + 10c + a + 100c + 10a + b
=> S = 111a + 111b + 111c
=> S = 111( a+b+c )= 37 . 3( a+b + c)
giả sử S là số chính phương thì S phải chứa thừa số nguyên tố 37 với số mũ chẵn nên
3(a+b+c) chia hết 37
=> a+b+c chia hết cho 37
Điều này không xảy ra vì 1 \(\le a+b+c\le27\)
vậy S = abc + bca + cab không phải là số chính phương
S = abc (ngang) + bca (ngang) + cab (ngang)
= 100a + 10b + c + 100b + 10c + a + 100c + 10a + b
= 111a + 111b + 111c
= 111.(a + b + c)
=> Không phải là số chính phương vì a,b,c là các chữ số tự nhiên nên a + b + c \(\ne\) 111
S = abc + bca + cab
=> S = ( 100a + 10b + c ) + ( 100b + 10c + a)+ ( 100c + 10a + b)
=> S = 100a + 10b + c + 100b + 10c + a + 100c + 10a +b
=> S = 111a + 111b + 111c
=> S = 111( a+b+c)
vì 0< a+b+c \(\le\) 27 nên a + b + c không chia hết cho 37
mặt khác ( 3 ; 37)=1 nên 3( a+b+c) không chia hết cho 37
=> S không phải là số chính phương
1/ Cho \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}\)
Chứng minh rằng: S không phải là số chính phương
2/ Tìm các số có ba chữ số sao cho hiệu của số ấy và số gồm 3 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chính phương.
3/ Tìm 3 số tự nhiên a, b, c (a > b > c > 0), biết rằng: \(\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}=666\)
1) Ta có : \(S=\overline{abc}+\overline{bca}+\overline{cab}=111a+111b+111c=111\left(a+b+c\right)=3.37.\left(a+b+c\right)\)
Giải sử S là số chính phương
=> 3(a + b + c ) \(⋮\) 37
Vì 0 < (a + b + c ) \(\le27\)
=> Điều trên là vô lý
Vậy S không là số chính phương
2/ Gọi số đó là abc
Có: \(\overline{abc}-\overline{cba}=\left(100a+10b+c\right)-\left(100c+10b+a\right)\)
\(=100a+10b+c-100c-10b-a=99a-99c=99\left(a-c\right)\)
Sau đó phân tích 99 ra thành các tích của các số và tìm \(a-c\) sao cho \(99\left(a-c\right)\)là một số chính phương (\(a;c\in N\)và \(a-c\le9\)
Cho S= abc + bca + cab CMR S không phải là số chính phương
chiu roi
ban oi
tk nhe@@@@@@@@@@@@@
xin do
ai tk minh minh tk lai
chiu roi
ban oi
tk nhe@@@@@@@@@@@
ai tk minh minh tk lai