Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không.
a) Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.
hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem nhửng câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ ko
a) Từ hôm đó,bác Tai ,cô Mắt,cậu Chân ,cậu Tay ko làm gì nữa
b) Lát sau ,hổ đẻ được
c) Hơn mười năm sau ,bác tiều già rồi chết
a) Từ hôm đó, ai không làm gì nữa ?
Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay làm gì ?
b) Lát sau, con gì đẻ được ?
Lát sau, hổ làm gì ?
c) Hơn mười năm sau, ai già rồi chết ?
Hơn mười năm sau, bác tiều như thế nào ?
⇒ Không câu nào thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ
THAM KHẢO
a, Từ hôm đó, ai không làm gì nữa?
- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào?
b, Lát sau, ai đẻ được?
- Lát sau, hổ như thế nào?
c, Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?
- Hơn mười năm sau, bác tiều ra sao?
a) Từ hôm đó, ai không làm gì nữa ?
Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay làm gì ?
b) Lát sau, con gì đẻ được ?
Lát sau, hổ làm gì ?
c) Hơn mười năm sau, ai già rồi chết ?
Hơn mười năm sau, bác tiều như thế nào ?
1:Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không
a)Từ hôm đó,bác Tai,cô Mắt,cậu Chân,cậu Tay không làm gì nữa.
b)Lát sau,hổ đẻ được.
c)Hơn mười năm sau,bác tiều già rồi chết.
Các bạn giúp mình nhé,mình cần gấp lắm :D
a)CN:Từ hôm đó,ai không làm gì nữa?
VN:Từ hôm đó, bác Tai,cô Mắt,cậu Chân,cậu Tay như thế nào?
b)CN:Lát sau,ai đẻ được?
VN:Lát sau,hổ như thế nào?
c)CN:Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?
VN:Hơn mười năm sau, bác tiều như thế nào?
Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không?
c) Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.
c, Hơn mười năm sau, ai già rồi chết?
- Hơn mười năm sau, bác tiều ra sao?
Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không?
b) Lát sau hổ đẻ được.
b, Lát sau, ai đẻ được?
- Lát sau, hổ như thế nào?
Trong các câu dưới đây những sự vật nào được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
a, Sự vật được nhân hóa Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
Hãy tìm cun danh từ trong đoạn văn sau:
Từ hôm đó, bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay không làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba ngày, cả bon thấy mệt mỏi, rã rời. Cậu chân, cậu taykhoong còn muốn cất mình lên để chạy nhảy, vui đùa như trước nữa; cô mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy 2 mi nặng trĩu như buồn ngủ mà ngủ không được. Bác tai trước kia hay đi nghe hò nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ, nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù như xay lúa ở trong. Cả bọn lừ đừ mệt mỏi như thế, cho đến ngày thứ bảy thì không thể chịu được nữa, đành họp nhau lại để bàn. Bác tai nói với cô mắt, cậu chân, cậu tay:
Tới đây thôi. Các bạn giúp mình với! Thank you!
Một ngày;hai ngày;ba ngày;cả bọn;hai mi nặng trĩu;lúa ở trong;ngày thứ bảy
Xét các câu sau đây và trả lời câu hỏi.
a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b) Ông giáo hút trước đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
- Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
- Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào.
- Các câu cầu khiến sử dụng các từ câu khiến "hãy" câu a, từ " đi" câu b, từ "đừng" ở câu c.
- Câu a khuyết chủ ngữ, câu b chủ ngữ là "Ông giáo", câu c chủ ngữ là "chúng ta".
- Thêm bớt chủ ngữ vào các câu cầu khiến trên:
+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ tiên vương. → Nội dung câu nguyên vẹn, cụ thể hóa chủ thể hơn.
+ Hút trước đi → bớt chủ ngữ khiến nội dung cầu khiến mạnh hơn nhưng khiếm nhã hơn.
+ Thay chủ ngữ: Nay các anh chị đừng làm gì nữa… → Nội dung câu thay đổi, người nói không còn xuất hiện trong câu nữa.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Bốn người hăm hở đến nhà lão Miệng. Đến nơi họ không chào hỏi gì cả, cậu Chân, cậu Tay nói thẳng với lão:
– Chúng tôi hôm nay đến không phải để thăm hỏi, trò chuyện gì với ông, mà để nói cho ông biết: Từ nay chúng tôi không làm để nuôi ông nữa. Lâu nay chúng tôi đã cực khổ, vất vả vì ông nhiều rồi.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi phạm phương châm nào trong giao tiếp? Việc không tuân thủ phương châm ấy có lí do chính đáng không? Vì sao?
Lời nói của Chân, Tay với lão Miệng không tuân thủ phương châm lịch sự.
Việc không tuân thủ như vậy không có lý do chính đáng, không có căn cứ
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau.
Hãy chỉ ra biện pháp tu từ có trong câu trên và nêu tác dụng
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau.
Biện pháp tu từ: nhân hoá
Tác dụng: Làm cho những bộ phận của con người : miệng, tai, mắt, chân, tay trở nên giống như con người, sinh động và gần gũi hơn với con người
Xong