Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là
A. 3x
B. 1,5x
C. x
D. 2x
Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là
A. 3x.
B. 1,5x.
C. x.
D. 2x.
Chọn đáp án D
Ankađien (Y) và ankin (Z) đều có 2 π ⇒ Đều cộng Br2 tỉ lệ 1:2
Mà nhỗn hợp = x ⇒ nBr2 pứ = 2x ⇒ Chọn D
Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X qua dung dịch brom (dư). Số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 3x
B. 1,5x
C. 2x
D. x
Đáp án là C
Ankadien và ankin đều có công thức tổng quát là C n H 2 n - 2 và 1 mol X đều tác dụng với 2 mol brom
Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X qua dung dịch brom (dư). Số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 3x
B. 1,5x
C. 2x
D. x
Đáp án là C
Ankadien và ankin đều có công thức tổng quát là CnH2n-2 và 1 mol X đều tác dụng với 2 mol brom
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là
A. Axetilen.
B. Pent-2-in.
C. But-1-in.
D. Propin.
Đáp án D
Với nAnkin = 0,3 ⇒ Số mol H2 pứ tối đa = 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có: nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ⇒ nH2 dư = 0,1 mol.
⇒ Số mol của B sau phản ứng = nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.
⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B = 0,4×16,25×2 = 13 gam
Vậy mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam. =>0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.
=> MAnkin = 40 ⇒ Ankin đó là Propin
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là
A. Axetilen
B. Pent-2-in
C. But-1-in
D. Propin
Đáp án D
Với nAnkin = 0,3
⇒ Số mol H2 pứ tối đa
= 2nAnkin = 0,6 mol.
Bảo toàn số mol liên kết π ta có:
nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.
⇒ nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol
⇒ nH2 dư = 0,1 mol.
⇒ Số mol của B sau phản ứng
= nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.
⇒ mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B
= 0,4×16,25×2 = 13 gam
Vậy:
mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam
Û 0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.
Û MAnkin = 40
⇒ Ankin đó là Propin
Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hỗn hợp X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br 2 đã tham gia phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,06 mol
C. 0,18 mol
D. 0,21 mol
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H 2 . Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 13,44 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít
D. 11,20 lít
Dẫn 1,155 gam hỗn hợp khí gồm C2H2 và một ankin X thuộc dãy đồng đẳng của C2H2 với số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom, lượng brom tham gia phản ứng là 11,2 gam. Công thức phân tử của ankin X là?
Giải thích các bước giải: Gọi CT của ankin X là CmH2m-2
nBr2n=0,07 ( mol)
CnH2n-2 + 2Br -> CnH2n-2Br2
0,035 <= 0,07 ( mol)
2 ankin có số mol bằng nhau, đều bằng : n=0,0175 mol
=> mhỗn.hợp =0,0175.26+ 0,0175.(14m-2)=1,155 ( gam)
=> m=3 => C3H4
tham khảo
Đáp án: C3H4
Giải thích các bước giải: Gọi CT c̠ủa̠ ankin X Ɩà CmH2m-2
\(n_{Br2}\)=0,07(mol)
CnH2n-2 + 2Br -> CnH2n-2Br2
0,035 <= 0,07( mol)
2 ankin có số mol bằng nhau, đều bằng : n=0,0175 mol
=>\(m_{hỗn.hợp}\)=0,0175.26+ 0,0175.(14m-2)=1,155( gam)
=> m=3 => C3H4
Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H4, C3H4 và C4H6
B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8
D. C4H8, C3H4 và C4H6
nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)
nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAnken = 0,1 ;
nAnkadien = 0,05
khối lượng dung dịch tăng là 5,78g
⇒ mX = 5,78g
⇒ MX = 5,78 : 0,15 = 38,5
⇒ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)
⇒ mAnkadien = mX – mC2H4
= 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98
⇒ MAnkadien = 2,98 : 0,05 = 59,6
⇒ 2 Ankadien đó là C4H6 (54) và C5H8(68)
Đáp án C.