Cho 13,7 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y. Tính khối lượng kết tủa Y
A. 20,81 gam
B. 16,31 gam
C. 25,31 gam
D. 14,5 gam
Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7M thu được kết tủa Y để trong không khí đến khối lượng không đổi được kết tủa F. Khối lượng kết tủa F có giá trị là
A. 21,66 gam
B. 30,79 gam
C. 28,65 gam
D. 20,31 gam
Có nBa = 0,1 mol ; nHCl = 0,1 mol
=>Khi phản ứng : nBaCl2 = 0,05 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Có nFeSO4 = 0,07 mol
=>Kết tủa gồm : 0,07 mol BaSO4 và 0,05 mol Fe(OH)2
=> Khi nung nóng ngoài không khí : F gồm 0,07 mol BaSO4 và 0,025 mol Fe2O3
=> mF = 20,31gam
=>D
Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,7 M thu được kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là
A. 16,31 gam
B. 25,31 gam
C. 20,81 gam
D. 14,50 gam
Chọn đáp án C.
Dung dịch X có nBaCl2 = 0,05, nBa(OH)2 = 0,05
=> n S O 4 2 - < nBa2+ và nFe2+ <nOH- => mRắn = 0,07 × 233 + 0,05 × 90 = 20,81 gam
Cho 100ml dung dịch x gồm hcl 0,1M và h2so4 0,05m vào 100ml dung dịch y gồm naoh am và ba(oh)2 bm thu được dung dịch z và 1,0485 gam kết tủa. Cho z vào ba(hso3)2 dư thì thu được 0,9845 gam kết tủa. Tìm a,b
Cho 100ml dung dịch x gồm hcl 0,1M và h2so4 0,05m vào 100ml dung dịch y gồm naoh am và ba(oh)2 bm thu được dung dịch z và 1,0485 gam kết tủa. Cho z vào ba(hso3)2 dư thì thu được 0,9845 gam kết tủa. Tìm a,b
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 100ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 290ml dung dịch HCl 1M thu được 7,02 gam kết tủa. Tính m?
A. 2,7 gam
B. 1,62 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
n KOH = 0,2 mol ; n HCl = 0,29 mol ; n kết tủa = 0,09 mol
Xét TH tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = 1/3 (nH+ - n KOH ) + n Al(OH)3 = 0,12 mol
=> m = 3,24g
=>C
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Ban đầu: 0,3 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,2 0,2
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,1-------->0,2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,4
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 1,75M thì được a gam kết tủa. Cho 2V lít dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 1,75M thu được a gam kết tủa. Vậy giá trị của V là
Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
A. m ≤ 4,5 g và 4,66
B. m ≥ 4 g và 4,66 g
C. m ≤ 4,0 g và 3,495 g
D. m ≥ 3,2 g và 4,66 g
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20