Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng vụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: Cl2, O2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 ?
A. Cl2, NH3, CO2, O2
B. Cl2, SO2, H2, O2
C. Cl2, SO2, NH3, C2H4
D. Cl2, SO2, CO2, O2
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng vụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: C l 2 , O 2 , N H 3 , S O 2 , C O 2 , H 2 , C 2 H 4 ?
A. C l 2 , N H 3 , C O 2 , O 2 .
B. C l 2 , S O 2 , H 2 , O 2 .
C. C l 2 , S O 2 , N H 3 , C 2 H 4 .
D. C l 2 , S O 2 , C O 2 , O 2 .
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: C l 2 , N O 2 , N H 3 , S O 2 , C O 2 , H 2 , C 2 H 4 ?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án B
Từ hình vẽ ta thấy khí C nặng hơn không khí. Mặt khác, khí C được điều chế từ dung dịch B và chất rắn A nên khí C có thể là Cl2, NO2, SO2, CO2.
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: C l 2 , N O 2 , N H 3 , S O 2 , C O 2 , H 2 , C 2 H 4
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án B.
Từ hình vẽ ta thấy khí C nặng hơn không khí. Mặt khác, khí C được điều chế từ dung dịch B và chất rắn A nên khí C có thể là C l 2 , N O 2 , S O 2 , C O 2 .
Phương trình phản ứng:
K M n O 4 ⏟ A + 16 H C l ⏟ B → 2 K C l + 2 M n C l 2 + 5 C l 2 ↑ + 8 H 2 O C u ⏟ A + 4 H N O 3 đ ặ c ⏟ B → C u ( N O 3 ) 2 + 2 N O 2 ↑ + 2 H 2 O N a 2 S O 3 ⏟ A + H 2 S O 4 ⏟ B → N a 2 S O 4 + S O 2 ↑ + H 2 O N a 2 C O 3 ⏟ A + H 2 S O 4 ⏟ B → N a 2 S O 4 + C O 2 ↑ + H 2 O
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Chọn B
Từ hình vẽ ta thấy khí C nặng hơn không khí. Mặt khác, khí C được điều chế từ dung dịch B và chất rắn A nên khí C có thể là Cl2, NO2, SO2, CO2.
Phương trình phản ứng :
Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khi sau : Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
1.Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên (Hình 1.1):
a. Hình 1.1 mô tả cách thu khí X bằng phương pháp nào?
b. Khí X có thể là khí nào trong các khí sau: H2, Cl2, O2, NH3, CH4, SO2, CO2, HCl, H2S, C2H4? Giải thích?Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và
2. Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Fe (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính a và m.
thu khí X bằng cách đẩy KK
vì thu khí bằng cách đặt ngửa bình nên khí X nặng hơn KK
nên khí X có thể là -Cl2 : M=71 g/mol
-O2 : M = 32 g/mol
- SO2 : M = 64 g/mol
- CO2 : M = 44 g/mol
- HCl : M = 36,5 g/mol
- H2S : M = 34 g/mol
Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
A. 5.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Số chất thỏa mãn là: H2, O2