Trieste X mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X, thu được 0,56 mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là
A. 0,51.
B. 0,62.
C. 0,54.
D. 0,52.
Trieste X mạch hở, không có phản ứng tráng bạc.Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X, thu được 0,56 mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là
A. 0,51.
B. 0,62.
C. 0,54.
D. 0,52.
Chọn A.
Nhận thấy 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 Þ X có 6 liên kết π
Mặt khác, ta có:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 24,64 gam O2, thu được 0,55 mol CO2 và 0,50 mol H2O. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,06
B. 0,12
C. 0,24
D. 0,08
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố O, ta có: n O ( X ) = 2 n CO 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 . 12 mol ⇒ n X = 0 . 04 mol
Lại có n CO 2 - n H 2 O = 1 , 1 - 1 = 0 . 1 mol nên X có 6 liên kết pi trong phân tử với 3 liên kết pi là ở mạch C và 3 liên kết pi của nhóm –COO.
Suy ra để tác dụng đối đa với 0,24 mol Br2 cần 0,08 mol X.
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol X thu được N 2 ; 0,07 mol C O 2 và 0,08 mol H 2 O . Mặt khác, 0,03 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Biết este Z không tráng bạc, giá trị của m là
A. 2,62.
B. 2,76.
C. 1,26.
D. 1,94.
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N ( n ≥ 2 )
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 2 → đốt cháy Z thu được
n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
→ n y = 0 , 02 m o l → n Z = 0 , 03 – 0 , 02 = 0 , 01 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 01 m = 0 , 07
→ n + 5m = 12
→ Y là H 2 N − C H 2 − C O O H , Z l à C 3 H 6 O 2 mà Z không tráng bạc => Z là C H 3 C O O C H 3 → 2 muối thu được là H 2 N − C H 2 − C O O N a , Z l à C H 3 C O O N a
→ m m u ố i = 0 , 02 . 97 + 0 , 01 . 82 = 2 , 76 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,12
D. 0,08
Chọn đáp án D
bảo toàn khối lượng
→ m C O 2 = 78 x - 103 y + 32 x - 18 y = 110 x - 121 y
→ n C O 2 = 110 x - 121 y 44 = 2 , 5 x - 2 , 75 y
Bảo toàn nguyên tố O
→ n X = ( 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 ) : 6
= ( 2. ( 2,5x -2,75y) + y - 2x) : 6
= 0,5x -0,75y
Thấy n C O 2 - n H 2 O = 110 x - 121 y 44 - y = 2 , 5 x - 3 , 75 y = 5 . ( 0 , 5 x - 0 , 75 y ) = 5 n X
→ chứng tỏ trong X có 6 liên kết π = 3 π C O O + 3 π C = C
Vậy cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol B r 2
→ cứ 0,08 mol X phản ứng với 0,24 mol Br2
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1,00 mol H2O và 24,64 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,08.
Trieste A mạch hở tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b=d+5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2( trong dung dịch), thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là:
A. 50,5
B.48,5
C. 47,5
D. 49,5
Đáp án D
Do b-d=5a
=>Số liên kết pi trong A=5+1=6
=>Số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 6-3=3
Khi A phản ứng với KOH =>
Bảo toàn khối lượng:
Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đon chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2(trong dung dịch), thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được X gam muối. Giá trị của X gần nhất là:
A. 48,49.
B. 49,49.
C. 47,49.
D. 50,49.
Từ b-d = 5a → A có 6 liên kết π
⟶ Gốc có 3 liên kết π ⟶A + 3Br2 = 110,1 g
⟶mA =110,1 -72 .
Dùng bảo toàn với KOH tính được x = 49,5
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O 2 (đktc), thu được H 2 O , N 2 và 2,912 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 7,115.
B. 6,246.
C. 8,195.
D. 9,876.
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 7,115
B. 6,246
C. 8,195
D. 9,876
Đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3; Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3. Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x ||⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k = 37/3 – x. Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2) = 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2] = 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH || Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,03 × 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)