Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 32,4.
C. 24,3.
D. 36,0.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 32,4
C. 24,3
D. 36,0
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic có hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Toàn bộ lượng khí CO 2 sinh ra trong quá trình trên được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,25.
B. 36,00.
C. 32,40.
D. 24,30.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65
B. 75
C. 8
D. 55
Chọn đáp án B
CO2 + Ca(OH)2 (dùng dư) → CaCO3 ↓ + H2O.
75 gam CaCO3↓ ⇔ 0,75 mol
⇒ mol.
Từ tỉ lệ các phản ứng và hiệu suất 81%
⇒ mol.
⇒ gam
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 75 gam.
B. 65 gam.
C. 8 gam.
D. 55 gam.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 65
B. 75
C. 8
D. 55
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí C O 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Đáp án: D
n C a c o 3 = 40 100 = 0 , 4 m o l
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
⇒ n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 4 m o l
C 6 H 12 O 6 → m e n r u o u 2 C O 2 + 2 C 2 H 5 O H
⇒ n g l u c o z o ( L T ) = 1 2 . n C O 2 = 0 , 4 2 = 0 , 2 m o l ⇒ n g l u c o z o ( T T ) = = n g l u c o z o ( L T ) H % = 0 , 2 75 % = 4 15 m o l ⇒ m g l u c o z o = 4 15 . 180 = 48 g a m
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Đáp án: D
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol.
C6H12O6
→
30
-
35
o
C
e
n
z
i
m
2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,4 : 2 = 0,2 mol.
Mà H = 75% → nC6H12O6 = 0,2 : 75% = 4/15 mol → m = 4/15 x 180 = 48 gam
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Đáp án: D
nCO2 = 0,4 => n glucozo = 0,4 : 2 : 0,75 = 4/15
=> m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48.
Đáp án D
Hướng dẫn
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol => nglucozo = 0,4.100/75.2 = 4/15 mol
=> m = (4/15).180 = 48 g.