Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Thủy phân este X mạch hở có công thức C4H6O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Este X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H3
C. CH3COOC2H3
D. C2H3COOCH3
Chọn đáp án C.
Đếm số C ta dễ dàng nhận thấy chỉ câu C mới thủy phân tạo 2 hợp chất có số C bằng nhau:
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 6
C. 4
D. 5
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Đ á p á n C T h e o g i ả t h i ế t : X l à e s t e n o , m ạ c h h ở c ó 4 n g u y ê n t ử C , t ạ o b ở i a x i t v à a n c o l . S u y r a X c ó t h ể l à e s t e n o đ ơ n c h ứ c , h o ặ c e s t e n o , h a i c h ứ c - E s t e n o , đ ơ n c h ứ c C 4 H 8 O 2 : H C O O C H C H 3 2 H C O O C H 2 C H 3 C H 3 C O O C 2 H 5 C 2 H 5 C O O C H 3 - E s t e n o , h a i c h ứ c C 4 H 6 O 4 : C H 3 O O C - C O O C H 3 H C O O C H 2 - C H 2 O O C H .
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 3
C. 6.
D. 5
Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án A
Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 ⇒ CTPT của X là C5H8O2.
KHi thủy phân X → CH3OH ⇔ X có dạng C3H5COOCH3.
Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:
C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– ||⇒ Có 3 ĐPCT thỏa mãn ⇒ Chọn A.
Chú ý: Nếu đề chỉ nói có bao nhiêu đồng phần → Cẩn thận có đồng phân hình học.
Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm một axit cacboxylic và một ancol là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
(b) Phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm metyl.
(c) Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2 anken.
(d) Hai ancol trong F là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(b) Oxi hóa không hoàn ancol etylic thu được axetanđehit.
(c) Ở trạng thái tinh thể, glyxin tồn tại dưới dạng +H3N-CH2-COO-.
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn ancol và este có cùng số nguyên tử cacbon.
(g) Độ tan trong nước của các ankylamin tăng dần theo độ giảm của phân tử khối.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3