Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇆ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi nhiệt độ
B. thay đổi áp suất của hệ
C. thêm chất xúc tác Fe
D. thay đổi nồng độ N2
Cho cân bằng hoá học :
N2 (k) +3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A. Tăng áp suất của hệ phản ứng
B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
C. Giảm áp suất của hệ phản ứng
D. Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
Chọn đáp án A
Tăng áp suất của hệ phản ứng cân bằng sẽ dịch về bên giảm áp (thuận)
Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) + H2O. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
B. tăng áp suất của hệ phản ứng
C. giảm áp suất của hệ phản ứng
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
Ta có bên trái có 4 mol khí, bên phải có 2 mol nên tăng áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuật
=> Đáp án B
Cho cân bằng hoá học . N2(k) + 3H2 (k) ⥨ 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi .
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe
Đáp án B
Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng
Cho cân bằng hoá học: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇔ 2 N H 3 ( k ) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N 2 .
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi thêm chất xúc tác Fe.
Chọn đáp án D
Cho cân bằng hoá học :
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. Thay đổi áp suất của hệ
B. Thay đổi nồng độ N2
C. Thay đổi nhiệt độ.
D. Thêm chất xúc tác Fe.
Chọn đáp án D
Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
Chất xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch!
Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) ⇆ 2NH3 (k) ∆ H < 0 (*)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi :
A. giảm áp suất của hệ phản ứng
B. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng
C. tăng áp suất của hệ phản ứng
D. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
Chọn C
Ở cân bằng (*), tổng số phân tử khí tham gia phản ứng lớn hơn tổng số phân tử khí tạo thành.
Tăng áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, là chiều làm giảm số phân tử khí, tức là chiều thuận. Nếu giảm áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số phân tử khí, tức là chiều nghịch.
Ở cân bằng (*), chiều thuận là chiều tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt, tức là chiều nghịch.
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k)(1)
H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k) (2)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k)(3)
2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4)
Chọn đáp án C
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch khi và chỉ khi tổng số hệ hai bên phương trình là khác nhau.
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Yếu tố nào sau đây vừa làm tăng tốc độ phản ứng thuận vừa làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận :
A. tăng áp suất của hệ phản ứng.
B. tăng thể tích của hệ phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác Fe.
Cho cân bằng hoá học: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇋ 2 N H 3 ( k ) Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Yếu tố nào sau đây vừa làm tăng tốc độ phản ứng thuận vừa làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận :
A. tăng áp suất của hệ phản ứng
B. tăng thể tích của hệ phản ứng
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
D. thêm chất xúc tác Fe
Tăng áp suất sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
Tăng áp suất làm cân bằng theo chiều giảm áp suất, tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Đáp án A