Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:A. CH3COOCH3.
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là
A. C H 3 C O O C H 3
B. H C O O C H 3
C. C H 3 C O O C 2 H 5
D. H C O O C 2 H 5
Chọn đáp án B
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng R C O O C H 3
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Đáp án B.
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3
Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Đáp án A
Gọi Ct este là R’COOR
=> khi phản ứng xà phòng hóa thu R’COOR R’COONa
=> do m sau lớn hơn nên MNa > MR => R là CH3
=>m tăng = nE.(23-15)= 4,8-4,4 => nE=0,05 mol
=> ME = 88g => E là C2H5COOCH3
ho 3,7g este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 3,4g muối natri. Công thức cấu tạo của este là
CH3COOCH3 C2H5COOCH3 CH3COOC2H5 HCOOC2H5
\(Đặt:CTTQ.este.no.đơn.hở:ACOOB\\ PTHH:ACOOB+NaOH\rightarrow ACOONa+BOH\\ m_{ACOONa}< m_{ACOOB}\\ \Leftrightarrow M_{Na}< M_B\\ \Leftrightarrow M_B>23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Loại:CH_3COOCH_3\left(A.trùng.B\right)\\ Loại:C_2H_5COOCH_3\left(15< 23\right)\\ Vậy.theo.đáp.án.còn.lại:B.là.C_2H_5\\ ACOOC_2H_5+NaOH\rightarrow ACOONa+C_2H_5OH\\ n_{este}=\dfrac{3,7-3,4}{29-23}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{ACOOC_2H_5}=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+73\\ \Leftrightarrow M_A=1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:H\\ Vậy.este.cần.tìm:HCOOC_2H_5\)
ĐỐt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152 gam H2O. Nếu cho10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-COOH
B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH
D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (ở đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A. CH 2 = CH - OH
B. CH 3 OH
C. CH 3 CH 2 OH
D. CH 2 = CH - CH 2 OH
Ta phân tích tiếp: 14,3 gam chất rắn đề bài cho chính là tổng khối lượng của NaOH dư và muối hữu cơ từ phản ứng thủy phân este trong kiềm.
mmuối = 14,3 – mNaOH dư = 12,3 (g)