Trong hệ trục tọa độ O x y z cho 2 điểm A 0 ; − 2 ; − 1 và B 1 ; − 2 ; 2 , mặt phẳng P : x + 2 y + 2 z + 1 = 0 , A B ∩ P = N . Khi đó A N B N bằng
A. 3 2
B. 5 2
C. 1 2
D. 3 5
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x - y + z + 3 = 0 và ba điểm A(0;1;2), B(1;1;1), C(2;-2;3) Tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho M A → + M B → + M C → nhỏ nhất là
A. M(0;0;−3)
B. M(1;1;−3)
C. M(−1;2;0)
D. M(2;1;−1)
Chọn C
Ta có G(1;0;2), ta tìm hình chiếu của G lên mặt phẳng (P) bằng cách tìm giao điểm của đường thẳng qua G vuông góc với mặt phẳng (P) với mặt phẳng (P).
Phương trình đường thẳng qua điểm G và vuông góc với mặt phẳng (P)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : x + y – z – 4 = 0 và điểm M (1;–2;-2). Tọa độ điểm N đối xứng với điểm M qua mặt phẳng (P) là
A. N (3;4;8)
B. N (3;0;–4)
C. N (3;0;8)
D. N (3;4;–4)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp A B C D . A ' B ' C ' D ' có tọa độ các điểm A 1 ; 2 ; - 1 , C 3 ; - 4 ; 1 , D ' 0 ; 3 ; 5 . Giả sử tọa độ điểm A'(x;y;z) thì x + y + z bằng
A. 2
B. -3
C. 7
D. 5
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( α ) : bc . x + ac . y + ab . z - abc = 0 với a, b, c là các số khác 0 thỏa mãn 1 a + 2 b + 3 c = 7 . Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm của α với các trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Biết mặt phẳng α tiếp xúc với mặt cầu (S): ( x - 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + ( z - 3 ) 2 = 72 7 . Thể tích khối OABC với O là gốc tọa độ bằng
A. 2 9
B. 3 4
C. 1 8
D. 4 3
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 12 4 = y - 9 3 = z - 1 1 và mặt phẳng P : 3 x + 5 y - z - 2 = 0 . Tọa độ giao điểm A của d và (P) là
A. A(1;0;1)
B. A(0;0;-2)
C. (1;1;-6)
D. A(12;9;1)
Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 2 = y - 3 - 1 = z - 1 1 cắt mặt phẳng P : 2 x - 3 y + z - 2 = 0 tại điểm I(a;b;c). Khi đó a + b + c bằng
A. 9
B. 5
C. 3
D. 7
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x = 1 - t y = 2 t z = 2 + 2 t , t ∈ ℝ và mặt phẳng (P): x + y -z -1 = 0 Giao điểm M của d và (P) có tọa độ là
A. M(1;0;2)
B. M(3;−4;−2)
C. M(0;2;4)
D. M(1;1;1)
Chọn B
Vậy M(3;−4;−2) là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho A(1;2;3), B(2;0;-1) và mặt phẳng (P): x+y+z-1=0 Tọa độ giao điểm C của đường thẳng AB và mặt phẳng (P) là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho
A(1;2;3) B(2;0.-1) và mặt phẳng (P): x+y+z-1=0. Tọa độ giao điểm C của đường thẳng AB và mặt phẳng (P) là
A. C (2; 0; -1)
B. C (1; 1; -1)
C. C (0; 2; -1)
D. C (2; -1; 0)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x = 1 - t y = 2 t z = 2 + 2 t và mặt phẳng P : x + y - z - 1 = 0 . Giao điểm M của d và (P) có tọa độ là
A. M(1;0;2)
B. M(3;-4;-2)
C. M(0;2;4)
D. M(1;1;1)
Đáp án B
Vậy M(3;−4;−2) là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).