Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r = 4 và chiều cao h = 4 2 là:
A. V = 32 π
B. V = 32 2 π
C. V = 64 2 π
D. V = 128 π
Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r = 4 và chiều cao h= 4 2 là:
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r=4 và chiều cao h = 4 2
A. V = 128 π
B. V = 64 2 π
C. V = 32 π
D. V = 32 2 π
Đáp án B
Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ:
V = diện tích đáy x chiều cao
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy R, chiều cao là h.
A. V = πR 2 h
B. V = πRh 2
C. V = π 2 R h
D. V = 2 πRh
Chọn A.
Áp dụng công thức thể tích khối trụ là V = πr2h
Cho khối trụ có thể tích V = 16 π và chiều cao gấp đôi bán kính đáy. Tính bán kính đáy r của khối trụ
Cho hình trụ có bán kính đáy r=2a và chiều cao h = a 3 . Tính thể tích V của khối trụ đã cho
A. V = π a 3 3
B. V = 5 π a 3 3
C. V = 2 π a 3 3
D. V = 4 π a 3 3
Đáp án D
Thể tích khối trụ là V = π r 3 h = π . 2 a 2 . a 3 = 4 π a 3 3
Tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r = 3 và chiều cao h=4.
Tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r = 3 và chiều cao h = 4
A. V = 4 π
B. V = 12 π
C. V = 16 π 3
D. V = 4
Cho khối nón cụt có R, r lần lượt là bán kính hai đáy và h = 3 là chiều cao. Biết thể tích khối nón cụt là V = π tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = R + 2r.
A. 2 3
B. 3
C. 3 3
D. 2
Đáp án D.
Khối nón cụt có thể tích là V = πh 3 R 2 + R . r + r 2 mà h = 3 V = π ⇒ R 2 + R . r + r 2 = 1 (*).
Ta có P = R + 2 r ⇔ R = P - 2 r thay vào (*), ta được P - 2 r 2 + P - 2 r r + r 2 = 1
⇔ P 2 - 4 P r + 4 r 2 + P r - 2 r 2 + r 2 - 1 = 0 ⇔ 3 r 2 - 3 P r + P 2 - 1 = 0 (I).
Vậy phương trình (I) có nghiệm khi và chỉ khi ∆ I = - 3 P 2 - 4 . 3 . P 2 - 1 ≥ 0 ⇔ P ≤ 2 .
Vậy giá trị lớn nhất của P là 2.
Cho khối nón cụt có R, r lần lượt là bán kính hai đáy và h=3 là chiều cao. Biết thể tích khối nón cụt là V = π tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=R+2r
A. 2 3
B. 3.
C. 3 3
D. 2.