Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.
B. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.
C. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.
D. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.
Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl
B. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl
C. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl
D. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl
Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl
B. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl
C. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl
D. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.
Cho sơ đồ biến hóa: Na ®X ®Y ®Z ®T ®Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl
B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl
C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl
D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl
cho sơ đồ sau naoh--->X--->Y--->Na--->T--->Z--->NaOH--->Z--->Y
X Y Z T là hợp chất Na thỏa mãn ĐK:
Mx + My=181
Mt + Mz=204
XĐ X Y Z T và viết PTHH
Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X ⇄ Y + H 2 O ;
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → x t , C a O , t o Na2CO3 + Q
(6) Q + H 2 O ⇄ G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau:
(a) P tác dụng Na dư cho n H 2 = n P .
(b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
(c) Hiđro hoá hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số nhận định đúng là
Chọn C
C6H10O5 ( k = 2)
X + NaHCO3 hoặc tác dụng Na có
số n(H2) = n(X) → X có 1 nhóm -COO
este, 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH
Vì phân tử không chứa nhớm -CH2- nên X là:
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH
Ta có phản ứng:
1
C
H
3
-
C
H
O
H
-
C
O
O
-
C
H
C
H
3
-
C
O
O
⇌
C
H
2
=
C
H
-
C
O
O
-
C
H
C
H
3
-
C
O
O
H
(
Y
)
2
C
H
3
-
C
H
O
H
-
C
O
O
-
C
H
C
H
3
-
C
O
O
H
+
2
N
a
O
H
→
2
C
H
3
-
C
H
O
H
-
C
O
O
N
a
(
Z
)
+
H
2
O
3
C
H
2
=
C
H
-
C
O
O
-
C
H
C
H
3
-
C
O
O
H
+
2
N
a
O
H
→
C
H
2
=
C
H
-
C
O
O
N
a
(
T
)
+
H
O
-
C
H
C
H
3
-
C
O
O
N
a
(
Z
)
+
H
2
O
4
2
C
H
3
-
C
H
O
H
-
C
O
O
N
a
+
H
2
S
O
4
→
2
C
H
3
-
C
H
O
H
-
C
O
O
H
(
P
)
+
N
a
2
S
O
4
5 C H 2 = C H - C O O N a + N a O H → C 2 H 4 ( Q ) + N a 2 C O 3
(6) C2H4 + H2O ⇋ C2H5OH
Các phát biểu đúng: a, b, d.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
X + NaOH (dư) → Y + Z + H2O.
Y + HCl (dư ) → T + NaCl.
Z + CuO CH2O + Cu + H2O.
Biết Y là muối Na của axit glutamic. Công thức phân tử của X và T lần lượt là
A. C6H11O4N và C5H10O4NCl
B. C7H13O4N và C5H10O4NCl
C. C6H11O4N và C5H9O4N
D. C7H13O4N và C5H9O4N
Chọn C.
NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (Y) + 2HCl ® HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH (T) + 2NaCl
CH3OH (Z) + CuO → t ∘ HCHO + Cu + H2O
HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOCH3 (X) + NaOH (dư) → Y + Z + H2O
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
A. CaO; C a O H 2 ; C a C O 3
B. CaO; C a C O 3 ; C a H C O 3 2 ; C a C l 2
C. CaO; C a C O 3 ; C a C l 2 ; C a H C O 3 2
D. C a C l 2 ; C a C O 3 ; C a O ; C a H C O 3 2
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Z → + O 2 , x t , t ∘ T → + N a O H Y → C a O , t ∘ + N a O H Akan đơn giản nhất
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
A. 55,81%.
B. 40,00%.
C. 48,65%.
D. 54,55%.
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → CaO , t o Na CO + Q
(6) Q + H2O → G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Trong các phát biểu sau:
(a) P tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol P phản ứng.
(b) Q có khả năng thúc cho hoa quả mau chín.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thì thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C
C6H10O5 có độ bất bão hòa k = 6 . 2 + 2 - 10 2 = 2
X + NaHCO3 hoặc với Na đều thu được số mol khí = số mol X => X có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –OH
X không chứa nhóm –CH2− trong phân tử => X có CTCT là:
CH3- CH- COO- CH- COOH
OH CH3
(1) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) → CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + H2O
(2) CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (X) + 2NaOH → 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2O
(3) CH2=CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH (Y) + 2NaOH → CH3CH(OH)COONa (Z) + CH2=CHCOONa (T) +H2O
(4) 2CH3-CH(OH)-COONa (Z) + H2SO4 → 2CH3-CH(OH)-COOH (P) + Na2SO4
(5) CH2=CHCOONa + NaOH Na2CO3 + CH2=CH2 (Q)
(6) CH2 = CH2 (Q) + H2O → C2H5OH (G)
a) đúng: CH3-CH(OH)-COOH + Na → CH3-CH(ONa)-COONa + H2
b) đúng: C2H4 có thể làm hoa quả mau chín
c) sai vì CH2=CHCOONa + H2 → CH3CH2COONa
d) đúng vì “ xăng sinh học” là trộn 95% xăng thông thường với 5% etanol
=> có 3 phát biểu đúng