Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4
B. C6H12O4
C. C6H10O4
D. C6H8O4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4
B. C6H12O4
C. C6H10O4
D. C6H8O4
Chọn đáp án C
Đốt 0,2 mol axit thu được 1,2 mol CO2
⇒ số Caxit = 1,2 ÷ 0,2 = 6.
Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n – 2O4,
thay n = 6 vào
⇒ công thức phân tử của axit cần tìm là C6H10O4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C6H14O4
B. C6H12O4
C. C6H10O4
D. C6H8O4
Đáp án C
CTTQ : CnH2n-2O4 (có 2 pi của gốc COOH)
Bảo toàn C : n.nC(Axit) = nCO2 => n = 6
Este X no, mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic không phân nhánh (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng a mol O2, thu được H2O và a mol CO2. Thủy phân hoàn toàn x mol X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và 2x mol ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (HCOO)2C2H4
B. CH2(COOCH3)2
C. (COOC2H5)2.
D. (HCOO)2C3H6
Chọn đáp án B
Đốt X cho nCO2 = nO2 Þ X có dạng Cn(H2O)m hay số H = 2 số O Þ Loại đáp án A và C
x mol X thủy phân tạo 2x mol ancol
Þ X tạo ra từ axit 2 chức và ancol đơn chức Þ Loại đáp án D.
Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C6H10O4, tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 0,24 mol O2 thu được 0,24 mol CO2 và m gam nước. Lựa chọn công thức của 2 axit?
A. axit axetic và axit propionic
B. axit axetic và axit acrylic
C. axit fomic và axit axetic
D. axit acrylic và axit metacrylic
Đáp án B
Có C ¯ = n C O 2 n X = 2 , 4 ⇒ 1 axit có 2 nguyên tử C, 1 axit có 3 nguyên tử C trong phân tử.
Vì 2 axit đơn chức n O t r o n g X = 2 n X = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
=> Trong hai axit có một axit không no.
Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H3COOH
Chia 0,3 mol axit cacboxylic A thành hai phần bằng nhau
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.
Vậy A có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C3H4O4
D. C6H8O4
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxylic X no, mạch hở thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2a mol CO2. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic đơn chức X, cần dùng vừa đủ V lít (đktc) không khí (chứa 80% N2 về thể tích, còn lại là O2) thu được 0,4 mol CO2; 0,3 mol H2O và 1,8 mol N2. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. C2H3COOH và 50,4
B. CH3COOH và 45,3
C. C3H5COOH và 50,4
D. C3H5COOH và 45,3
Lời giải
Ta thấy N2 không tham gia phản ứng ⇒ n O 2 p h ả n ứ n g = 1 4 n N 2 = 0 , 45 ( m o l )
Vì axit cacboxylic X đơn chức nên bảo toàn nguyên tố O ta có:
⇒ 2 n X + 2 n O 2 p h ả n ứ n g = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ n X = 0 , 1 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta lại có:
⇒ m X = m C O 2 + m H 2 O - m O 2 p h ả n ứ n g = 8 , 6 ( g )
⇒ M X = 86 =>X là C3H5COOH
Lại có: V k h ô n g k h í = 5 V O 2 p h ả n ứ n g = 50 , 4 ( 1 )
Đáp án C.