Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH.
Vậy A có công thức phân tử là
A. C3H6O2.
B. C3H4O2.
C. C3H4O4.
D. C6H8O4.
Chia 0,2 mol hỗn hợp gồm axit cacboxylic no E và este T (đều đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử C) thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 11,44 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được tối đa a mol Ag. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,24.
C. 0,08.
D. 0,16.
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở có số mol bằng nhau ( trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc – COOH hoặc cả hai). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
– Phần 1: Đem đun nóng, xúc tác Ni, thấy có 0,896 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng.
– Phần 2: Tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
– Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,52 gam CO2.
– Phần 4: Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 17,28.
C. 10,8.
D. 8,64.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
A. 6,66
B. 6,80
C. 5,04
D. 5,18.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C = C; MX< MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng.
+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,66
B. 6,80
C. 5,04
D. 5,18
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Phần trăm số mol của axit có công thức phân tử lớn hơn trong X là:
A. 75%
B. 25%
C. 55%
D. 50%
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14
B. 8
C. 12
D. 10
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:
A. 35,41%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 46,67%
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%.
B. 40,00%
C. 25,41%.
D. 74,59%.