Đốt cháy 0,1 mol este thu được 8,96 lít (đktc) khí C O 2 và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của este đó là:
Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một axit cacboxylic và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo của este có phân tử khối lớn hơn trong T là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH2CH3
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt T + 0 , 45 m o l O 2 → t 0 0 , 4 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, n C O 2 = n H 2 O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2 n T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nT = 0,15 mol
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = n C O 2 : n T = 0 , 4 : 0 , 15 = 8 3 ≈ 2 , 67
→ hai este là C2(HCOOCH3) và C 3 ( H C O O C 2 H 5 )
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC6H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOC2H5
D. CH3COOC6H5
Đáp án A
đốt X + O2 → t o 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
Tương quan đốt n C O 2 = n H 2 O
cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.
⇒ chọn đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOC2H5
D. CH3COOC6H5
Chọn đáp án A
đốt X + O2 → t 0 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
Tương quan đốt n C O 2 = n H 2 O cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.
⇒ chọn đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC6H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2.
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C5H10O2
C. C3H6O2
D. C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C3H6O2.
Giải thích:
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol) ; nH2O = 8,1/18 = 0,45 (mol)
Ta thấy: neste = nCO2 – nH2O => este no, đơn chức, mạch hở
Gọi CTPT của este là: CxH2xO2: 0,15 (mol)
=> x = nCO2 / neste = 0,45 / 0,15 = 3
Vậy CTPT của este: C3H6O2
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C5H10O2.
C. C4H8O2.
D. C2H4O2.
Đáp án A
C X = n C O 2 n X = 0 , 45 0 , 15 = 3 ; H X = 2 n H 2 O n X = 6 ⇒ X : C 3 H 6 O 2