Cho 5g bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64%.
B. 54%.
C. 51%.
D. 27%.
Cho 5g bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64%.
B. 54%.
C. 51%.
D. 27%.
Chọn B
Bảo toàn ne ⇒ 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 ⇒ %mAl = 0,1.27.100%/5 = 54%
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu là ?
do Cu không tác dụng với HCL , AL thì tác dụng với HCL
nên ta có AL +3HCL \(\rightarrow\)ALCL3 +\(\frac{3}{2}\)H2
số mol của khí =0,15
=>số mol của AL =\(0.15\div\frac{3}{2}\)
phần trăm của AL= \(\frac{\left(0.15\div\frac{3}{2}\right)\times27}{5}\times100\)=54%
n H2 = 3,36/ 22,4 =0,15 mol
vì cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư thì Cu ko t/ d nên khí H2 thoát ra là của Al phản ứng :
pthh: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
theo pthh n Al = 2/3 n H2 = 2/3. 0,15 = 0,1 mol
---> %m Al=((0,1 .27)/5) . 100 =54%
nH2= 0,15
Cu không tác dụng với HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,1 0,15
mAl= 0,1.27=2,7(gam)
%mAl= 2,7\5.100=54%
Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam
B. 17,3 gam
C. 18 gam
D. 15,95 gam
Cho 10 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí không màu (đktc). Tỉ lệ phần trăm Al và Cu trong hỗn A lần lượt là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..................................0.15\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-2.7=7.3\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{2.7}{10}\cdot100\%=27\%\)
\(\%m_{Cu}=73\%\)
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 48,6%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 54,0%.
Chọn đáp án B
Vì glyxin có 1 nhóm –COOH ⇒ nGlyxin = nNaOH = 0,1 mol.
⇒ VNaOH = 0,1 ÷ 1 = 0,1 lít = 100 ml ⇒ Chọn B
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 48,6%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 54,0%.
Chọn đáp án D
Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.
+ Bảo toàn e ⇒ nAl = 2 × nH2 ÷ 3 = 0,1 mol ⇒ mAl = 2,7 gam
⇒ %mAl/hỗn hợp = 2 , 7 5 × 100 = 54% ⇒ Chọn D
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.
Chọn đáp án A.
n H 2 = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
n A l = 2 3 n H 2 = 0 , 1 m o l
→ m A l = 0 , 1 . 27 = 2 , 7 g a m
% m A l = 2 , 7 5 . 100 % = 54 %
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 48,6%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 54,0%.
Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.
+ Bảo toàn e ⇒ nAl = 2 × nH2 ÷ 3 = 0,1 mol ⇒ mAl = 2,7 gam
%mAl/hỗn hợp = 2,7/5 × 100 = 54%
Đáp án D
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%.
B. 49,6%.
C. 27,0%.
D. 48,6%.