a=\(\frac{n-2}{n+5}\) tìm n để a là phân số
A = \(\frac{5}{2.n+4}\) . n ∈ Z
a) tìm n để A là phân số
b) tìm phân số A biến n = 0 ; n= 1; n= - 2
a, Để A là phân số thì 2.n+ 4 phải khác 0
b, n = 0 suy ra \(\frac{5}{2.n+4}\)=\(\frac{5}{2.0+4}\)=\(\frac{5}{4}\)
hai câu còn lại làm tương tự nhé!
Cho phân số A=\(\frac{-5}{n-2}\)với n là số nguyên
a,Tìm n để A tồn tại
b,Tìm n để A là số nguyên
c,Tìm n để số tự nhiên để A <0
a)
Để A tồn tại thì mẫu số phải khác 0
Khi đó \(n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
Vậy để A tồn tại thì \(n\ne2\)
b)
Để A là số nguyên hay \(-\frac{5}{n-2}\in Z\)
Để \(-\frac{5}{n-2}\in Z\Rightarrow n-2\inƯ\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n-2\in\left\{1;5;-1;-5\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;7;1;-3\right\}\)
Vậy............
Để A < 0 thì \(-\frac{5}{n-2}< 0\)
\(\Rightarrow\frac{5}{n-2}>0\)
\(\Rightarrow n-2>0\Rightarrow n>2\)
Vậy để A < 0 thì n > 2
Cho A=\(\frac{n-2}{n+5}\)
Tìm n nguyên để A là một phân số
Tìm n nguyên để A là một số nguyên
Để A là một số nguyên
=> n - 2 chia hết cho n + 5
=> n + 5 - 7 chia hết cho n + 5
=> -7 chia hết cho n + 5
=> n + 5 thuộc Ư(-7) = {1 ; -1 ; 7 ; -7}
Ta có bảng sau :
n + 5 | 1 | -1 | 7 | -7 |
n | -4 | -6 | 2 | -12 |
Vậy những số ngoài (-4 ; -6 ; 2 ; -12) thì A là phân số
a) Để A=\(\frac{n-2}{n+5}\)là 1 phân số thì n+5 khác 0 , n khác -5 và n-2 ko chia hết cho n+5
=>n+5-7 ko chia hết cho n+5
=>7 ko chia hết cho n+5
=>n+5 ko thuộc Ư (7)={1;7;-1;-7}
=>n ko thuộc {-4;2;-6;-12}
b) Để A là 1 số nguyên
=>n-2 chia hết cho n+5
=>7 chia hết cho n+5
=>n+5 thuộc Ư(7)={1;7;-1;-7}
....
Đến đấy lm nốt nha bn
mk lm tắt mấy chỗ mong bn thông cảm mk bận lắm
Cho phân số A= \(\frac{n-5}{n+1}\)
a) Tìm n để A là số nguyên?
b) Tìm n để A là phân số tối giản?
a) n - 5 / n + 1
=> n + 1 - 6 / n + 1
=> 6 / n + 1
=> n + 1 thuộc Ư(6) = {1;2;3;6;-1;-2;-3;-6}
b) A tối giản => bỏ số âm
A cô thể thuộc {1;2;3;6}
Vì 1 - 5 là số âm => bỏ 1
Vì 2 - 5 âm => bỏ 2
Vì 3 - 5 âm => bỏ 5
Vậy để A tối giản => n = 6
tớ quên mất điều kiện là: (n thuộc Z và n khác -1)
cho biểu thức A=\(\frac{-5}{n-2}\)
a)tìm các số nguyên n để A là phân số
b)tìm n nguyên để A lớn nhất
Cho phân số \(A=\frac{n-5}{n+1}\) (n thuộc Z, n khác -1)
a, Tìm n để A có trị là số nguyên
b, Tìm n để A là phân sô tôi giản
a. Để A có giá trị của số nguyên thì:
n-5 chia hết cho n+1
<=> n+1-6 chia hết cho n+1
<=> 6 chia hết cho n+1 (vì n+1 chia hết cho n+1)
Hay n+1 thuộc ước của 6 ={1;-1;2;-2;3;-3;6;-6}
Ta có bảng sau:
n+1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 0 | -2 | 1 | -3 | 2 | -4 | 5 | -7 |
\(A=\frac{n-5}{n+1}\) | -5(lấy) | 7(lấy) | -2(lấy) | -4(lấy) | -1(lấy) | 3(lấy) | 0(lấy) | 2(lấy) |
Vậy n thuộc{0;-2;1;-3;2;-4;5;-7}
b.Ta có:
\(A=\frac{n-5}{n+1}=\frac{n+1-6}{n+1}=1-\frac{6}{n+1}\)
=> \(A=\frac{n-5}{n+1}\)tối giản <=> \(\frac{6}{n+1}\) tối giản
<=> 6 và n+1 có ước chung là 1
Vì 6 chia hết cho 2;3 và 6 nên n+1 không chia hết cho 2;3 và 6.
Vì n+1 không chia hết cho 3 nên n+1 khác 3.k(k thuộc N*)=> n khác 3.k-1
Vì n+1 không chia hết cho 2 nên n+1 khác 2.m(m thuộc N*)=> n khác 2.m-1
Mà 2x3=6 nên n khác 2.m-1 và 3.k-1 thì A là phân số tối giản.
Vậy n khác 2.m-1 và 3.k-1 thì A là phân số tối giản.
Chúc bạn học tốt nhé!
ột số kí hiệu mình k biết được mong bạn thông cảm nhé!
\(A=\frac{2n-5}{n+3}\) (n THUỘC Z)
a,Tìm n để A là phân số
b,Tìm n thuộc Z để A có giá trị là số nguyên
c,Tìm n thuộc Z để A rút gọn được
d,Tìm n thuộc Z để A là phân số tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản
Cho biểu thức :
A=\(\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}_{ }-\frac{4n-5}{n-3}\)
a)Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b)Tìm n để A là phân số tối giản
A = \(\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}+\frac{4n-5}{n-3}=\frac{2n+3+3n-5+4n-5}{n-3}=\frac{9n-7}{n-3}=\frac{9n-27+20}{n-3}=\frac{9\left(n-3\right)+20}{n-3}=9+\frac{20}{n-3}\)
a, Để A nguyên <=> n - 3 thuộc Ư(20) = {1;-1;2;-2;4;-4;5;-5;10;-10;20;-20}
n-3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 | 5 | -5 | 10 | -10 | 20 | -20 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 7 | -1 | 8 | -2 | 13 | -7 | 23 | -17 |
Vậy...
b, Để A tối giản <=> UCLN(20,n-3) = 1
=> n-3 không chia hết cho 20
=> n-3 khác 20k (k thuộc Z)
=> n khác 20k + 3
Vậy.....
a) Ta có :
\(A=\frac{2n+3}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}+\frac{4n-5}{n-3}=\frac{\left(2n+3\right)+\left(3n-5\right)+\left(4n-5\right)}{n-3}=\frac{7n-7}{n-3}=\frac{7n-21+14}{n-3}=\frac{7\left(n-3\right)+14}{n-3}=7+\frac{14}{n-3}\)để A là số nguyên thì \(\frac{14}{n-3}\)là số nguyên
\(\Rightarrow14\)\(⋮\)\(n-3\)
\(\Rightarrow\)n - 3 \(\in\)Ư ( 14 ) = { 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 7 ; -7 ; 14 ; -14 }
lập bảng ta có :
n - 3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 7 | -7 | 14 | -14 |
n | 4 | 2 | 5 | 1 | 10 | -4 | 17 | -11 |
b) Để A là phân số tối giản \(\Leftrightarrow\)ƯCLN ( 7n - 7 ; n - 3 ) = 1 \(\Leftrightarrow\)ƯCLN ( 14 ; n - 3 ) = 1
\(\Leftrightarrow\)n - 3 không chia hết cho 14
\(\Rightarrow\)n - 3 \(\ne\)14k
\(\Rightarrow\)n \(\ne\)14k + 3
Cho biểu thức \(A=\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}-\frac{4n-5}{n-3}\)
a,Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b,Tìm n để A là phân số tối giản
Cho biểu thức \(A=\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}\frac{4n-5}{n-3}\)
a) Tìm n để A nhận giá trị nguyên
b) Tìm n để A là phân số tối giản