Xác định bán kính quỹ đạo dừng M của nguyên tử, biết bán kính quỹ đạo K là R K = 5 , 3 . 10 - 11 m ?
A . 4 , 77 A 0
B. 4,77 pm
C. 4,77 nm
D . 5 , 3 A 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
A. 21 r 0
B. 24 r 0
C. 16 r 0
D. 2 r 0
Đáp án C
Quỹ đạo O có n = 5; quỹ đạo M có n = 3
Bán kính quỹ đạo dừng M và O là: r M = r 0 3 2 = r 0 9 ; r O = r 0 5 2 = r 0 25
Vậy khi chuyển từ quỹ đạo O về M thì bán kính quỹ đạo giảm 16 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
A.4 r 0
B.
C.
D.
Đáp án B
Bán kính quỹ đạo dừng tại
Bán kính quỹ đạo dừng tại
Do đó bán kính quỹ đạo giảm là
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r 0 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì bán kính quỹ đạo giảm
A . 4 r 0
B . 12 r 0
C . 3 r 0
D . 2 r 0
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của eelectron có bán kính là r o = 5 , 3 . 10 - 11 m Quỹ đạo dừng N có bán kính là
A . 132 , 5 . 10 - 11 m
B . 84 , 8 . 10 - 11 m
C . 47 , 7 . 10 - 11 m
D . 21 , 2 . 10 - 11 m
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m . Quỹ đạo dừng N có bán kính là
A. 132 , 5 . 10 - 11 m
B. 84 , 8 . 10 - 11 m
C. 47 , 7 . 10 - 11 m
D. 21 , 2 . 10 - 11 m
Chọn B
r N = 4 2 . r 0 = 4 2 . 5 , 3 . 10 - 11 = 84 , 8 . 10 - 11 m
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = E 0 n 2 với E 0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r 0 . Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f 1 . Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16 r 0 về quỹ đạo có bán kính 4 r 0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f 2 . Mối liện hệ giữa f 1 và f 2 là
A. f 1 = 12 f 2
B. f 1 = 2 f 2
C. f 1 = 4 f 2
D. f 1 = 8 f 2
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = - E 0 n 2 với E0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r0. Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f1. Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16r0 về quỹ đạo có bán kính 4r0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f2. Mối liện hệ giữa f1 và f2 là
A. f 1 = 2 f 2
B. f 1 = 4 f 2
C. f 1 = 8 f 2
D. f 1 = 12 f 2
Đáp án B
Theo mẫu Bo, ,
ở quỹ đạo K → n = 1 → r1=ro .
Khi e từ K lên L, từ n = 1 lên n = 2
→
Từ (1) và (2)
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = E 0 n 2 với E 0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r 0 . Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f 1 . Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16 r 0 về quỹ đạo có bán kính 4 r 0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f 2 . Mối liện hệ giữa f 1 và f 2 là
A. f 1 = 12 f 2
B. f 1 = 2 f 2
C. f 1 = 4 f 2
D. f 1 = 8 f 2
Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức E n = E 0 n 2 với E0 là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là r 0 . Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số f 1 . Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính 16 r 0 về quỹ đạo có bán kính 4 r 0 thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số f 2 . Mối liện hệ giữa f 1 và f 2 là
A. f 1 = 2 f 2
B. f 1 = 4 f 2
C. f 1 = 8 f 2
D. f 1 = 12 f 2