Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm. Trong mỗi đoạn ADN nối gồm 50 cặp nuclêôtit. Chiều dài của đoạn phân tử ADN tương ứng là
A. 4964 (Å)
B. 4962 (Å)
C. 6494 (Å)
D. 1530 (Å)
Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm, trong mỗi đoạn nối có 50 cặp nucleotit. Hãy xác định chiều dài của đoạn ADN trên
A. 12988 A0
B. 6494 A0
C. 3247 A0
D. 3818 A0
Chọn B.
1 nucleoxom có 146 cặp nucleotit, có chiều dài là:
146 x 3,4 = 496,4 Ao
1 đoạn ADN nối có 50 cặp nucleotit, có chiều dài là:
50 x 3,4 = 170 Ao
Vậy chiều dài đoạn ADN trên là:
10 x 496,4 + 9 x 170 = 6494 Ao
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6492 A0; 89.
B. 6492 A0; 80.
C. 6494 A0; 79.
D. 6494A0; 89.
Đáp án D
Mỗi nucleoxome có 146 cặp ADN và 8 protein loại histon.
Số phân tử Protein: 10 × 8 + 9 = 89.
Số cặp nucleotide: 146 × 10 + 50× 9 = 1910 cặp nucleotide.
Chiều dài đoạn ADN: 1910 × 3,4 = 6494A0
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494A0; 89.
B. 6494A0; 79.
C. 6492A0; 80.
D. 6492A0; 89.
Một đoạn xoắn kép ADN ( trong cấu trúc cơ bản của sợi nhiễm sắc thể) có chiều dài 1,3158µm tính từ nucleoxom đầu tiên đến nucleoxom cuối. Đoạn ADN nối giữa các nucleoxom bằng nhau và tương đương 50 cặp nucleotit. Số lượng nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom có trong đoạn sợi cơ bản của nhiễm sắc thể nói trên là:
A. 20 và 19
B. 19 và 20
C. 21 và 20
D. 19 và 21
Đáp án : A
Giả sử đoạn ADN có x nucleoxom
=> Như vậy là có x – 1 đoạn nối
1 nucleoxom ó 146 cặp nu ó có chiều dài là 146 x 3,4 = 496,4 Ao
1 đoạn nối tương đương 50 cặp nu ó có chiều dài là 50 x 3,4 = 170 Ao
Chiều dài của đoạn ADN này là :
496,4x + 170(x-1) = 13158
=> Vậy x = 20
Vậy AND có 20 nucleoxom và có 19 đoạn nối
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494 A0 ; 80
B. 6494 A 0 ;79
C. 6492 A0 ; 80
D. 6494 A0 ; 89
Đáp án : D
Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất cả
8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon
Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nu
Do đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là:
( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = 6494 A0
Ở một tế bào, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu cho rằng trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 126582 A0. Khi tế bào này ở kì sau của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là:
A. 4080 phân tử.
B. 2040 phân tử.
C. 1600 phân tử.
D. 8160 phân tử.
Đáp án A
Ở mỗi NST: Số cặp nucleotit: 126582 3 , 4 = 37230
Mỗi nucleoxom thì có 8 phân tử protein histon và được 1 đoạn ADN gồm 146 cặp quấn quanh
=> số protein histon: 37230 146 x 8 = 2040
=> trong cả 2 NST: 4080 protein histon.
Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon.
(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Chọn đáp án D
(1) Đúng
(2) Sai, 146 cặp nuclêôtit.
(3) Đúng vì đột biến nhiễm sắc thể phá vỡ sự cân bằng giữa sinh vật và môi trường đã có từ trước.
(4) Sai
(5) Sai vì NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là ADN.
→ Chọn D.
Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.
(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Chọn câu trả lời đúng:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Lời giải chi tiết
(1) Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon.
(2) Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit.
(3) Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(4) Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Vì lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. (5) Sai, ADN là vật chất di truyền cấp độ phân tử.
(Xem mục I bài 5 SGK cơ bản 12)
(5) sai vì Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào chứ không phải phân tử.
Vậy có 3 đáp án đúng.
Một phân tử ADN chứa 11710cặp nu. Hãy cho biết phân tử ADN đã tạo ra 1 chuỗi gồm bao nhiêu cặp nuclêoxôm. Biết rằng giữa 2 nuclêôxôm kế tiếp nối với nhau dài 90 cặp nu và số đoạn này kém số nuclêôxôm là 1
Gọi số nucleoxom là a
Ta có 146a+ 90*( a-1)=11710
=> a=50=> chuỗi có 50 nu cleoxom