Kí hiệu hạt nhân Liti có 3 proton và 4 notron là
A. L 3 7 i
B. L 3 4 i
C. L 7 3 i
D. L 4 3 i
Kí hiệu hạt nhân Liti có 3 proton và 4 notron là
A. L 3 7 i
B. L 3 4 i
C. L 7 3 i
D. L 4 3 i
Kí hiệu hạt nhân Liti có 3 proton và 4 notron là
A. L 3 7 i
B. L 3 4 i
C. L 7 3 i
D. L 4 3 i
Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:
A. U 92 327
B. U 92 235
C. U 235 92
D. U 92 143
Đáp án B
Số khối: A = Z + N = 92 + 143 = 235
Vậy kí hiệu hạt nhân là:
biết tổng số hạt proton notron và electron của nguyên tử x là 92, trong hạt nhân của x thì số notron nhiều proton hơn 5 hạt
a)xác định số hiệu nguyên tử của x/
b)viết kí hiệu nguyên tửx
gọi số e = số p là Z
số n là N
theo đề bài ta có \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=92\\N-Z=5\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\)
số hiệu nguyên tử là 29 (Cu)
kí hiệu nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\)
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=31(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ a/\\ p=e=11\\ n=12\\ b/\\ Tên: Natri\\ KH: Na\\ NTK:23\)
Hợp chất H có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim thuộc chu kì 3. Trong hạt nhân M có số hạt notron hơn số hạt proton là 4, trong hạt nhân của A có số proton và số notron bằng nhau. Tổng số proton trong là 58. Hai nguyên tố M và A là:
A. Fe và S.
B. Cr và Si
C. Cr và S
D. Fe và Si
M chiếm 46,67% về khối lượng:
Quan sát – phân tích: Hệ 5 ẩn gồm 4 phương trình không thể giải thông thường để tìm nghiện vì ta cần phải rút gọn nghiệm: Phương trình (2) chứa ẩn ZM và x. ZA từ phương trình (1); (3); (4) ta có thể đưa về 1 phương trình chứa 2 ẩn ZM và x
Z A → Đưa về hệ phương trình 2 ẩn.
Ta đưa được về hệ sau
M là Fe nên x sẽ nhận giá trị từ 1 đến 3.
Từ x.ZA = 32 ta có các giá trị của ZA
Vậy H là FeS2
Đáp án A.
Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Kí hiệu hạ nhân: , Ở đây X là tên viết tắt hạt nhân, A là số khối, Z là số proton, A = Z + Nt
Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là
A. 32792U
B. 23592U
C. 92235U
D. 14392U
Kí hiệu hạt nhân: AZX, Ở đây X là tên viết tắt hạt nhân, A là số khối, Z là số proton, A = Z + N
Chọn đáp án B
Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là:
A. U 92 327
B. U 92 235
C. U 235 92
D. U 92 143
- Kí hiệu hạt nhân: , Ở đây X là tên viết tắt hạt nhân, A là số khối, Z là số proton, A = Z + N