Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể di ̣ hợp về 2 cặp gen đang xét tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí thuyết, số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 60
B. 76
C. 50
D. 30
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
A. 45
B. 81
C. 36
D. 9
A_B_ : kép
A_bb + aaB_ + aabb : đơn
AaBb x AaBb
ð F1 : AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )
F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81
Đáp án : B
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A. 41,5%
B. 21%
C. 50%
D. 48,15%
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp , F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
A.1/3
B. 3/4
C. 1/4
D. 2/3
F1 : 100% cao à A : cao > a : thấp
F2 : thấp chiếm 25% => Aa x Aa
ð Cao F2 : 1/3AA : 2/3Aa
Trong số cao F2 , chỉ có AA tự thụ cho toàn cây cao F3
ð AA chiếm 1/3
Đáp án A
Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt, tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:
Chọn câu trả lời đúng
A. 1/4
B. 3/8
C. 1/2
D. 3/4
A : vàng > a : xanh
Aa x aa
F1 tự thụ :
Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
A_ = ½ . ¾ = 3/8
Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng
Đáp án : B
Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 10
C. 4
D. 8
1 số TB bình th̛ờng : AaXY à AX , AY , aX , aY ( 4 loại giao tử )
1 số TB XY không phân li : Aa à A , a
XY à XX , YY , O
=> 6 loại giao tử
ð Tất cả : 4 + 6 = 10 loại
ð Đáp án : B
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là
A. 105 : 35 : 3 : 1
B. 33 : 11 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 3 : 3 : 1 : 1
A : đỏ > a : vàng
B : ngọt > b : chua
Tự thụ
Aaaa x Aaaa
1/2Aa : 1/2aa 1/2Aa : 1/2aa
3/4A_ : ¼ aaaa ( 3 đỏ : 1 vàng )
Bbbb x Bbbb
1/2Bb : 1/2bb 1/2Bb : 1/2bb
3/4B_ : ¼ bbbb ( 3 ngọt : 1 chua
ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
ð Đáp án : C
Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Ở mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 2
Cây cao nhât : aabb : 100cm
ð Cây 80 cm có (100 – 80 ): 10 = 2 gen trội
ð Các KG cho KH 80cm :
AAbb , AaBb , aaBB => 3KG
Đáp án : A
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa. Cho biết các cá thể aa không có khả năng sinh sản . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu genở thế hệ F1 là:
A. 0,70AA : 0,20Aa : 0,10aa.
B. 0,5184AA : 0,4032Aa : 0,0784aa.
C. 0,63AA : 0,18Aa : 0,19aa.
D. 0,54AA : 0,36Aa : 0,10aa.
P : 0,54AA : 0,36Aa : 0,1aa
Do aa không có khả năng sinh sản
P sinh sản : 0,6AA : 0,4 Aa
Tự thụ:
0.6 AA ð0.6 AA
0.4 Aa ð0.2 ( AA : 2 Aa : 1aa) 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
ðF1 : 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa
Đáp án : A