AaBb x AaBb
ð AaBb = ½ . ½ = 1/ 4
ð Số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là ¼ . 240 = 60 cây
ð Đáp án A
AaBb x AaBb
ð AaBb = ½ . ½ = 1/ 4
ð Số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là ¼ . 240 = 60 cây
ð Đáp án A
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết các kiểu gen có cả gen A và gen B cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây di ̣ hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy ra ? Biết rằng không xét đến vai trò đực cái trong các phép lai:
A. 45
B. 81
C. 36
D. 9
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao ; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao , quả đỏ F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao , quả đỏ F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.
A. 41,5%
B. 21%
C. 50%
D. 48,15%
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng . Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn ,đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau . Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao lai với cây thân thấp , F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây, trong đó có 99 cây thân thấp. Trong số cây thân cao ở F2, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ số cây khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn cây thân cao chiếm tỷ lệ là:
A.1/3
B. 3/4
C. 1/4
D. 2/3
Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng mọc lên từ hạt có kiểu gen Aa giao phấn với cây hạt xanh được F1. Nếu cho các cây F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt, tính theo lý thuyết tỷ lệ hạt vàng thu được ở các cây F1 là:
Chọn câu trả lời đúng
A. 1/4
B. 3/8
C. 1/2
D. 3/4
Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 10
C. 4
D. 8
Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Ở mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 2
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen ; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 10 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 45%
Ở một loài thực vật, người ta tiến hình các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDd.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là: Chọn câu trả lời đúng
A. (2) vào (3)
B. (1) vào (3)
C. (2) vào (4)
D. (1) vào (4)