Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân B 4 9 e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A. B 4 9 e + γ → 2 α + n
B. B 4 9 e + γ → 2 α + P
C. B 4 9 e + γ → α + n
D. B 4 9 e + γ → α + P
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân 4 9 B e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A. 4 9 B e + γ → 2 α + n
B. 4 9 B e + γ → 2 α + P
C. 4 9 B e + γ → α + n
D. 4 9 B e + γ → α + P
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trình ở đáp án B
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân B 4 9 e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trinh ở đáp án B
Dưới tác dụng của bức xạ γ, hạt nhân B 4 9 e có thể tách thành hai hạt H 2 4 e và một hạt nơtron. Biết khối lượng của các hạt nhân m B e = 9 , 0112 u , m H e = 4 , 0015 u , m n = 1 , 0087 u . Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải có tần số tối thiểu là
A. 9 , 001 . 10 23 Hz
B. 7 , 030 . 10 32 Hz
C. 5 , 626 . 10 36 Hz
D. 1 , 125 . 10 20 Hz
Radon R 86 n 222 là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.
A. 0,518 (MeV).
B. 0,525 (MeV).
C. 0,535 (MeV).
D. 0,545 (MeV).
Radon R 86 222 n là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.
A. 0,518 (MeV).
B. 0,525 (MeV).
C. 0,535 (MeV).
D. 0,545 (MeV).
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt . Tần số của tia γ là 4 . 10 21 Hz. Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli. Cho m C = 12,0000u; m H = 4,0015u; u = 1 , 66 . 10 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s; h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s
A. 4,59. 10 - 13 J.
B.7,59. 10 - 13 J.
C. 5,59. 10 - 13 J.
D. 6,59. 10 - 13 J
Dưới tác dụng của bức xạ gamma (γ), hạt nhân của cacbon 6 12 C tách thành các hạt nhân hạt 2 4 H e . Tần số của tia γ là 4 . 10 21 H z . Các hạt Hêli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Hêli. Cho m C = 12 , 0000 u ; m H = 4 , 0015 u ; u = 1 , 66 . 10 27 k g ; c = 3 . 10 8 m / s ; h = 6 , 625 . 10 − 34 J . s
A. 4 , 59 . 10 - 13 J
B. 7 , 59 . 10 - 13 J
C. 5 , 59 . 10 - 13 J
D. 6 , 59 . 10 - 13 J
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt He 2 4 . Tần số của tia γ là 4. 10 21 Hz. Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C =12u; m He =4,0015u; u=1,66. 10 - 27 kg; c=3. 10 8 m/s; h=6,625. 10 - 34 J.s.
A. 4,56. 10 - 13 J
B. 7,56. 10 - 13 J
C. 5,56. 10 - 13 J
D. 6,56. 10 - 13 J
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
Thay số vào ta tính được:
Hạt nhân Ra 88 226 phóng xạ α biến thành Rn 86 222 , quá trình phóng xạ còn có bức xạ γ . Biết động năng của hạt α là K α = 4 , 54 MeV , khối lượng các hạt tính theo đơn vị u là m Ra = 226 , 025406 , m Rn = 222 , 017574 , m α = 4 , 0001505 , m e = 0 , 000549 . Lấy 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 , bỏ qua động lượng của photon γ . Bước sóng của tia γ là
A. 2 , 5 . 10 - 12 m
B. 5 . 10 - 12 m
C. 7 , 5 . 10 - 12 m
D. 10 . 10 - 12 m