Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:
A. 1
B. 4
C. 6
D. 3
Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, không phát sinh đột biến mới. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ. Theo lý thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là:
A. 3.
B. 8.
C. 1
D. 6.
Đáp án B.
P: AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, qua 1 thế hệ cũng tạo các tổ hợp đồng hợp (thuần chủng) nhưng chưa thể tách ra là các dòng thuần chủng được vì nó còn trạng thái dị hợp. Nhưng dựa vào tính được tối đa số dòng thuần có được
P: AaBbDd × AaBbDd
=> F 1 (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)(lDD : 2Dd : ldd) dòng thuần = (1AA: laa)(lBB: lbb)(lDD: ldd) =2.2.2=8
Chú ý: Phương pháp tạo dòng thuần nhanh nhất là nuôi cấy hạt phấn.
Cơ thể làm bố: AaBbDd (2n) ® cho giảm phân tạo được 8 loại hạt phẩn (n): (A, a)(B, b)(D, d) = ABD, ABd......
Từ đó đa bội hóa tạo 8 loại dòng thuần:
+ ABD(n) cônsixin ® AABBDD (2n)
+ ABd(n) cônsixin ® AABBdd (2n)
+ AbD(n) cônsixin ® AAbbDD (2n)
………………………………………
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A. 12
B. 3
C. 8
D. 16
Đáp án C
Một cặp gen dị hợp tử khi cho tự thụ
phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra
2 dòng thuần
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị
hợp tử sẽ tạo ra 8 dòng thuần.
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là
A. 3
B. 8
C. 1
D. 6
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 1 A b A b : 2 A B a b : 1 a B a B Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.
(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.
(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.
(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì ở thế hệ F1 có tốt đa 10 loại kiểu gen.
(2) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 6,25%.
(3) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời F1 có 75% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội.
(4) Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình trội hai tính trạng ở P tự thụ phấn thì thu được đời F1 có 25% số cây mang kiểu hình 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.
II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 75%.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 2 kiểu gen quy định hoa vàng. Vì có 6 kiểu gen nên khi lai với nhau thì số sơ đồ lai = 6 × (6+1) = 21 sơ đồ lai.
III đúng. Vì AaBb × AaBb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1×3/4 = 75%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb), trong đó cây thuần chủng (AAbb) chiếm tỉ lệ = 1 3
Đáp án D
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.
II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 75%.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 2 kiểu gen quy định hoa vàng. Vì có 6 kiểu gen nên khi lai với nhau thì số sơ đồ lai = 6 × (6+1) = 21 sơ đồ lai.
III đúng. Vì AaBb × AaBb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1×3/4 = 75%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb), trong đó cây thuần chủng (AAbb) chiếm tỉ lệ = 1 3 .