cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 1
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy ra thì có giá trị bao nhiêu và có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên
A. 30% và 6 kiểu gen
B. 40% và 5 kiểu gen
C. 40% và 3 kiểu gen
D. 20% và 4 kiểu gen
Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.
(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.
(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8
2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.
3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.
4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này (có thể thành công hoặc không) đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.
5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3
Số trường hợp cho kết quả đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F 1 . Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F 1 , tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 2 : 2.
B. 2 : 2 : 2 : 4.
C. 1 : 2 : 1 : 2.
D. 1 : 2 : 2 : 4.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1 : 2 : 2 : 2.
B. 2 : 2 : 2 : 4.
C. 1 : 2 : 1 : 2.
D. 1 : 2 : 2 : 4.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1: 2: 2: 2.
B. 2: 2: 2: 4.
C. 1: 2: 1: 2.
D. 1: 2: 2: 4.
Xét một cặp NST thường chứa 4 gen. Một cơ thể dị hợp về 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì thế hệ sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG đồng hợp về cả 4 cặp gen tối đa lần lượt là