Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là :
A. 0,4 lít
B. 0,2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,3 lít
Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là :
A. 0,4 lít
B. 0,2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,3 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 100 ml
Đáp án D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.
Giải thích:
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)
Đáp án D
Cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm hòa tan hết vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2(đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần để trung hòa hết dung dịch X là:
A. 120 ml
B. 300 ml
C. 450 ml
D. 600 ml
Đáp án D
nOH-= 2nH2= 1,2 mol
ð nH+= 1,2 mol
Gọi thể tích dung dịch axit là x (lít)
nH+= 0,5.2x+x = 2x
ð 2x=1,2
ð x=0,6
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 1M cần dùng để trung hòa X là
A. 60ml.
B. 15ml.
C. 45ml.
D. 30ml.
Hoà tan hỗn hợp gồm Na, Ba vào nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Hỏi muốn trung hoà vừa đủ dung dịch X cần dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và HNO3 1M?
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$n_{H_2} = 0,15(mol)$
Theo PTHH :
$n_{OH^-} = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
Coi $V_{hh} = V(lít)$
Suy ra : $n_{HCl} = 0,5V; n_{HNO_3} = V$
Suy ra: $n_{H^+} = 0,5V + V = 1,5V(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
Suy ra: $1,5V = 0,3 \Rightarrow V = 0,2(lít) = 200(ml)$
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 600 ml.
D. 900 ml.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và 2,688 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa hoàn toàn hết dung dịch Y cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 240ml
B. 120ml
C. 300ml
D. 150ml
Đáp án A
n H 2 = 0 , 12 ⇒ n OH - = 2 n H 2 = 0 , 24
Để trung hòa hết hoàn toàn dung dịch Y thì
n H + = n OH - = 0 , 24
Vậy V = n C M = 0 , 24 ( lít ) = 240 ( ml )
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 600 ml.
D. 900 ml.