Hạt nhân T 90 232 h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của P 82 208 b . Khi đó, mỗi hạt nhân T 90 232 h đã phóng ra bao nhiêu hạt a và b
A. 5a và 4b
B. 6a và 4b
C. 6a và 5b
D. 5a và 5b
Hạt nhân 90 232 T h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của 82 208 P b . Khi đó, mỗi hạt nhân 90 232 T h đã phóng ra bao nhiêu hạt α và β −
A. 5 α và 4 β −
B. 6 α và 4 β −
C. 6 α và 5 β −
D. 5 α và 5 β −
Đáp án B
Phương trình của chuỗi phóng xạ: 90 232 T h → 82 208 X + x α + y β
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 232 = 208 + 4 x + 0. y ⇒ x = 6
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 90 = 82 + 2 x + y ⇒ y = − 4
Hạt nhân T 90 232 h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của P 82 208 b . Khi đó, mỗi hạt nhân T 90 232 h đã phóng ra bao nhiêu hạt α và β -
A. 5 α và 4 β -
B. 6 α v à 4 β -
C. 6 α v à 5 β -
D. 5 α v à 5 β -
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 1 A 1 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 tinh khiết, để tỉ số giữa khối lượng của Y sinh ra và khối lượng của X còn lại là 3 A 2 A 1 thì quá trình phóng xạ phải diễn ra trong một quãng thời gian là
A. 2T
B. T
C. 4T
D. 3T
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 tinh khiết, để tỉ số giữa khối lượng của Y sinh ra và khối lượng của X còn lại là 3 A 2 A 1 thì quá trình phóng xạ phải diễn ra trong một quãng thời gian là
A. 2T
B. T
C. 4T
D. 3T
Hạt nhân Ra 88 226 phóng xạ α biến thành Rn 86 222 , quá trình phóng xạ còn có bức xạ γ . Biết động năng của hạt α là K α = 4 , 54 MeV , khối lượng các hạt tính theo đơn vị u là m Ra = 226 , 025406 , m Rn = 222 , 017574 , m α = 4 , 0001505 , m e = 0 , 000549 . Lấy 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 , bỏ qua động lượng của photon γ . Bước sóng của tia γ là
A. 2 , 5 . 10 - 12 m
B. 5 . 10 - 12 m
C. 7 , 5 . 10 - 12 m
D. 10 . 10 - 12 m
Thôri T 90 232 h sau một số phóng xạ a và β- sẽ biến thành đồng vị bền của chì P 82 208 b . Số phòng xạ a và số phóng xạ β-trong quá trình biến đổi này tương ứng là bao nhiêu?
A. 6 và 4
B. 6 và 6
C. 4 và 4
D. 4 và 6
Đáp án: A.
Gọi x là số lần phóng xạ a và y là số lần phóng xạ β-. Phương trình biểu diễn quá trình biến đổi là:
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:
232 = 208 + 4x
90 = 82 + 2x - y
Giải hệ ta tìm được: x = 6; y = 4.
X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là
A. 60 năm.
B. 12 năm.
C. 36 năm.
D. 4,8 năm.
Đồng vị (viết tắt là Co-60) là một đồng vị phóng xạ β - . Khi một hạt nhân Co-60
phân rã sẽ tạo ra 1 electron và biến đổi thành hạt nhân mới X. Nhận xét nào sau đây là đúng về cấu trúc của hạt nhân X?
A. Hạt nhân X có cùng số nơtron như Co-60
B. Hạt nhân X có số nơtron là 24, số proton là 27
C. Hạt nhân X có cùng số khối với Co-60, nhưng có số proton là 28.
D. Hạt nhân X có nơtron ít hơn 1 và số khối do đó cũng ít hơn so với Co-60
Đáp án C
Phương pháp: viết phương trình phản ứng
Cách giải:
Ta có phương trình:
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân X Z 1 A 1 Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
A. 4 A 1 / A 2 . B. 3 A 2 / A 1 . C. 4 A 2 / A 1 . D. 3 A 1 / A 2 .