Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl. Biết rằng: X + NaOH dư → Muối của axit X 1 + X 2 + X 3 + NaCl ( X 2 , X 3 là các ancol có cùng số nguyên tử C). Khối lượng phân tử (đvC) của X 1 là
A. 134.
B. 90.
C. 143.
D. 112.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H9O4Cl.
X + NaOH dư ® X1 + X2 + X3 + NaCl
Biết X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon và có phân tử khối tương ứng giảm dần. Phân tử khối của X1 là
A. 134
B. 143
C. 112
D. 90
Đáp án A
X1,X2,X3 có cùng số nguyên tử các bon nên mỗi chất phải có 2 nguyên tử các bon
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Chọn đáp án B
n X = 0 , 2 mol ⇒ 1 phân tử X sinh ra 2 phân tử Y và 1 phân tử C2H5OH.
⇒ X là Cl-CH2-COO-CH2-COOCH2-CH3 ⇒ X chứa 3 nhóm –CH2–
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm –CH2– trong một phân tử X bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X ( có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm –CH2− trong một phân tử X bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
nC6H9OCl = 36,1 : 180,5 = 0,2 (mol)
CTCT X : CH2Cl−COO−CH2−COOCH2CH3
Vậy số nhóm –CH2− trong X là 3
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. Số nhóm –CH2– trong một phân tử X bằng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
CTCT của X là: ClCH2COO-CH2COOC2H5
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Chọn đáp án B
n x = 0,2 mol ⇒ 1 phân tử X sinh ra 2 phân tử Y và 1 phân tử C2H5OH.
⇒ x là Cl-CH2-COO-CH2-COOCH2-CH3 ⇒ X chứa 3 nhóm –CH2–.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C6H10O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH(CH3)-CH=CH2
C. CH2=CH-CH2-COOCH2CH3
D. C2H5COOCH=CH-CH3
Chọn đáp án A
Ta thấy đáp án A là công thức đúng của X
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH2CH3.
D. CH3COOCH2-CH=CH2.
Đáp án D
X có phản ứng cộng với Br2 nên X phải có nối đôi ở mạch C
Đun nóng Y thu được ancol 3 chức nên nối đôi ở ancol tạo este
Công thức este;
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH2CH3.
D. CH3COOCH2-CH=CH2.
Đáp án D
X có phản ứng cộng với Br2 nên X phải có nối đôi ở mạch C
Đun nóng Y thu được ancol 3 chức nên nối đôi ở ancol tạo este
Công thức este: CH3COOCH2CH=CH2