Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 110 2 cos 100 π t (t tính bằng giây). Tần số góc 10 của đoạn mạch là:
A. 100 rad/s
B. 50π rad/s
C. 100π rad/s
D. 50 rad/s
Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 100 2 cos 100 π t (t tính bằng giây). Tần số góc của đoạn mạch là:
A. 100 rad/s
B. 50π rad/s
C. 100π rad/s
D. 50 rad/s
Một máy phát hiện điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 40 Hz. Số cặp cực của máy phát là:
A. 8
B. 12
C. 16
D. 4
Chọn đáp án A
+ Ta có n = 300 vòng/phút = 5 vòng/giây f = np
→ 40 = np = 5p → p = 8
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1/π(H) có biểu thức i = 2 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) (A) t tính bằng giây. Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là:
A. u = 200 cos ( 100 π t + π / 3 )
B. u = 200 2 cos ( 100 π t + π / 3 )
C. u = 200 3 cos ( 100 π t - π / 6 )
D. u = 200 2 cos ( 100 π t - π / 2 )
Chọn đáp án B
Cảm kháng
+ Định luật Ôm cho đoạn mạch:
+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì u sớm pha hơn i góc π/2.
+ Vây biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1/π(H) có biểu thức i = 2 2 cos 100 π t - π 6 (A) t tính bằng giây. Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là:
A. u=200cos(100π+π/3)V
B. u = 200 2 cos 100 π t + π 3 V
C. u = 200 3 cos 100 π t - π 6 V
D. u = 200 2 cos 100 π t - π 2 V
Một động cơ điện xoay chiều sản xuất ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 A và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là 30 độ. Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125 V và sớm pha so với dòng điện là 60 độ. Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện?
A. 331 V.
B. 345 V.
C. 231 V.
D. 565 V.
Biểu diễn vecto các điện áp.
Hiệu suất của động cơ H=A/P
→ P = A H = 8 , 5 0 , 85 = 10 kW.
→ Điện trở trong của động cơ R d c = P I 2 = 10000 50 2 = 4 Ω
→ Z d c = R cos 30 0 = 8 3 Ω.
→ U d c = I Z d c = 50 8 3 = 400 3 V.
Từ giản đồ vecto, ta thấy rằng góc hợp với U d c → và U d → là 150 độ .
→ U = 125 2 + 400 3 2 − 2.125. 400 3 cos 150 0 = 345 V
Đáp án B
Một động cơ điện xoay chiều sản xuất ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Mắc động cơ với cuộn dây rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Biết dòng điện có giá trị hiệu dụng 50 A và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là 30 0 . Điện áp hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu dụng 125 V và sớm pha so với dòng điện là 60 0 . Xác định điện áp hiệu dụng của mạng điện?
A. 331 V.
B. 345 V.
C. 231 V
D. 565 V.
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 2 , cuộn cảm thuần L = 5/3π H và tụ điện C = 5 . 10 - 4 6 π F mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát điện và điện trở dây nối. Máy phát điện có số cặp cực không đổi, tốc độ quay của roto thay đổi được. Khi tốc độ quay của roto bằng n (vòng/phút) thì công suất của mạch đạt giá trị lớn nhất bằng 161,5W. Khi tốc độ quay của roto bằng 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 136W
B. 126W
C. 148W
D. 125W
Đáp án A
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút)
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 2 Ω , cuộn cảm thuần L = 5/3π H và tụ điện C = 5 . 10 - 4 6 π F mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát điện và điện trở dây nối. Máy phát điện có số cặp cực không đổi, tốc độ quay của roto thay đổi được. Khi tốc độ quay của roto bằng n (vòng/phút) thì công suất của mạch đạt giá trị lớn nhất bằng 161,5W. Khi tốc độ quay của roto bằng 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 136W
B. 126W
C. 148W
D. 125W
Đáp án A
n (vòng/phút) |
f |
ω |
Z L |
Z C |
|
2n (vòng/phút) |
2f |
2 ω |
2 Z L |
Z C 2 |
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút):
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C . Cung cấp cho tụ một năng lượng bằng cách nối hai bản tụ với hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động E= 4V.mạch thực hiện dao động điện từ với biểu thức năng lượng từ trường Wt= 2*10^-8cos^2(wt)(J). Điện dung C của tụ là
Bài làm:
Ta có năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện trường cực đại:
$W_{tt max}=W_{đt max}=\dfrac{1}{2}.CU_o^2$
Từ đó ta có $C=10^{-8}(F)$