Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề nào sai?
A. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9
B. Nếu một số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0
C. Nếu một số nguyên chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và 3
D. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau
Đáp án: D
a chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 => đúng.
Số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 5 => đúng.
Số chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6 => đúng.
Tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông là 5, 6 và tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông là 2, 15 thì có cùng diện tích bằng 15 nhưng 2 tam giác này không bằng nhau => sai.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai:
A. Nếu a ≥ b thì a 2 ≥ b 2
B. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3
C. Nếu một tam giác có một góc bằng 90° thì tam giác đó vuông
D. Một tam giác vuông thì có một góc bằng 90 0
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. “ABC là tam giác đều ⇔ tam giác ABC cân”
B. “ABC là tam giác đều ⇔ tam giác ABC cân và có một góc 60 0 ”
C. “ABC là tam giác đều ⇔ ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhau”
D. “ABC là tam giác đều ⇔ tam giác ABC có hai góc bằng 60 0 ”
Đáp án A
Mệnh đề kéo theo “ABC là tam giác đều => Tam giác ABC cân” là mệnh đề đúng, nhưng mệnh đề đảo “Tam giác ABC cân => ABC là tam giác đều” là mệnh đề sai.
Do đó, “ABC là tam giác đều ⇔ Tam giác ABC cân” không phải là 2 mệnh đề tương đương.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. - π < - 2 ⇔ π 2 < 4
B. π < 4 ⇔ π 2 < 16
C. 23 < 5 ⇒ 2 23 < 2 . 5
D. 23 < 5 ⇒ - 2 23 < 2 . 5
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. 2 + 5 = 7
B. 14 là hợp số.
C. 5 không là số nguyên.
D. 2 - 3 > 0
Đáp án: C
5 là số nguyên nên mệnh đề đáp án C là mệnh đề sai.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Hàm số y = x α có tập xác định là D = R.
B. Đồ thị hàm số y = x α với α > 0 không có tiệm cận
C. Hàm số y = x α với α < 0 nghịch biến trên khoảng (0;+∞)
D. Đồ thị hàm số y = x α với α < 0 có hai tiệm cận.
Hàm số y = xα có tập xác định thay đổi tùy theo α.
Chọn A.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Với 0 < a < 1 hàm số y = log a x là một hàm nghịch biến trên khoảng 0 ; + ∞
B. Với a > 1, hàm số y = log a x là một hàm đồng biến trên khoảng - ∞ ; + ∞
C. Với a > 1, hàm số y = a x là một hàm đồng biến trên khoảng - ∞ ; + ∞
D. Với 0 < a < 1, hàm số y = a x là một hàm nghịch biến trên khoảng - ∞ ; + ∞
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Hàm số y = x α có tập xác định là D = R
B. Đồ thị hàm số y = x α với α > 0 không có tiệm cận.
C. Hàm số y = x α với α < 0 nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
D. Đồ thị hàm số y = x α với α < 0 có hai tiệm cận.
Hàm số y = xα có tập xác định thay đổi tùy theo α.
Chọn A.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A. Khối tứ diện là khối đa diện lồi
B. Khối chóp tam giác có tất cả các cạnh bằng nhau là khối đa diện đều
C. Khối chóp tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau là khối đa diện đều
D. Khối lập phương là khối đa diện đều
Đáp án C
Khối đa diện đều có cách mặt có cùng số cạnh. Chóp tứ giác có mặt đáy và mặt bên không cùng số cạng, nên không phải là khối đa diện đều
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. Tứ giác là hình bình hành thì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.
B. Tam giác đều thì có ba góc có số đo bằng 600.
C. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
D. Một tứ giác có bốn góc vuông thì tứ giác đó là hình chữ nhật.
Ta tìm mệnh đề đảo của các mệnh đề đã cho.
Gọi A’; B’; C’ và D’ lần lượt là các mệnh đề đảo của các mệnh đề A, B, C ,D.
A’. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Mệnh đề này đúng- theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
B’. Tam giác có ba góc có số đo bằng 600 là tam giác đều.
Mệnh đề này đúng.
C’. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
Mệnh đề này sai. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác đó bằng nhau.
Ví dụ cho tam giác ABC không cân, đường cao AH. Gọi M là trung điểm BC.
Khi đó diện tích tam giác AMB và AMC là bằng nhau nhưng hai tam giác này không bằng nhau.
D’. Một tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác đó có bốn góc vuông.
Mệnh đề này đúng theo định nghĩa hình chữ nhật.
Chọn C