Có bao nhiêu đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8O tác dụng với H2 (Ni, toC) tạo ra butan-1-ol.
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C 4 H 8 O . Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cộng H 2 (xúc tác Ni) cho ra rượu và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 ? Cho kết quả theo thứ tự trên:
A. 7, 1
B. 6, 2
C. 7, 2
D. 5, 1
Đáp án C
Có 7 đồng phân mạch hở cộng H 2 (xúc tác Ni) cho ra rượu và 2 đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3
Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan.
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br2 ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1).
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to).
(8) Hiđrat hóa isobutilen.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm hữu cơ (không tính đồng phân cis - trans) là
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
5.
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(8) Hiđrat hóa isobutilen
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D.
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni), thu được isopentan
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Hướng dẫn giải
C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C
Có 3 công thức thỏa mãn là
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
Chọn B
Cho các mệnh đề sau:
(a) Anđehit có thể bị oxi hóa bởi H2 (xt: Ni, to) thành ancol bậc 1.
(b) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín.
(c) axetilen, propilen là các chất đồng đẳng của nhau.
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Có 3 đồng phân mạch hở ứng với CTPT C4H8 làm mất màu dung dịch nước Br2.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Giải thích: Đáp án C
Gồm có: CH3CH2CHO và CH3COCH3
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án C
Gồm có: CH3CH2CHO và CH3COCH3
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức C6H10 tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được sản phẩm iso-hexan?
A. 7.
B. 8.
C. 5.
D. 6.
Để đơn giản khi làm thuần thục ta không cần viết rõ các đồng phân này nữa mà chỉ cần viết ra dạng mạch và các kí hiệu kinh nghiệm cũng có thể nhanh chóng đếm được chính xác số đồng phân
Với bài này ta có thể đếm như sau
Trong đó | _ _ _ _ _ _ _ _ | là hai vị trí đính hai liên kết đôi C=C
← là vị trí đính nối ba C ≡ C
Đáp án A