Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng
A. SO3
B. H2SO4
C. SO 4 2 -
D. SO 2
Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
A. SO3
B. H2SO4.
C. SO42-
D. SO2
Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng SO42-.
Chọn C
cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng
Lưu huỳnh rất cần thiết trong dinh dưỡng thực vật để thực hiện các chức năng tổng hợp xít min (xystin, xistin, metionin), tổng hợp protein, tạo clorophil, ferrodoxin, glucoxit, hoạt hoá một số men (papainaza, sufun-laza ATP), tổng hợp một số vitamin (biotin, timin, vitamin Bi) và chen-zim A.
cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng
Lưu huỳnh rất cần thiết trong dinh dưỡng thực vật để thực hiện các chức năng tổng hợp xít min (xystin, xistin, metionin), tổng hợp protein, tạo clorophil, ferrodoxin, glucoxit, hoạt hoá một số men (papainaza, sufun-laza ATP), tổng hợp một số vitamin (biotin, timin, vitamin Bi) và chen-zim A.
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
A. H2SO4.
B. SO2.
C. SO3.
D. SO42-.
Đáp án D
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng SO42-.
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
A. H2SO4.
B. SO2.
C. SO3.
D. SO42-.
Đáp án D
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan.
Rễ cây xanh hấp thụ lưu huỳnh ở dạng nào sau đây?
A. H2SO4.
B. SO2.
C. SO3.
D. SO42-.
Đáp án D
Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan.
Một loại oleum có công thức hoá học là H 2 S 2 O 7 ( H 2 SO 4 . SO 3 ). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là
A. +2 B. +4.
C. +6. D.+8.
Câu 21. Trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất đó có công thức là:
A. SO3
B. H2SO4
C. CuS.
D.SO2.
Câu 22. Đốt hoàn toàn 6,72 gam than trong không khí. Thể tích CO2 thu được ở đktc là :
A. 12,445 lít
B. 125,44 lít
C.12,544 lít
D. 12,454 lít.
Câu 23: Trong những oxit sau. Những oxit nào tác dụng được với dung dịch bazơ?
A. CaO, CO2 Fe2O3 .
B. K2O, Fe2O3, CaO
C. K2O, SO3, CaO D. CO2, P2O5, SO2
Câu 24: Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. K2SO4 và HCl. B.K2SO4 và NaCl. C. Na2SO4 và CuCl2 D.Na2SO3và H2SO4
Câu 25. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4 và Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:
A. HCl
B. Giấy quỳ tím
C. NaOH
D.BaCl2
Câu 26: Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được những dãy chất nào sau đây?
A. CO2, Mg, KOH. B. Mg, Na2O, Fe(OH)3 C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2 D. Zn, HCl, CuO.
Câu 27: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:
A. Màu xanh
B. Màu đỏ
C. Màu vàng
D. Màu trắng.
Câu 28: Cho phương trình phản ứng sau: 2NaOH + X 2Y + H2O.
X, Y lần lượt là:
A. H2SO4; Na2SO4 .
B. N2O5 ; NaNO3.
C. HCl ; NaCl .
D. (A) và (B) đều đúng.
Câu 29: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp ( O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl
B. Na2SO4
C. NaCl
D. Ca(OH)2 .
Câu 30: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.
A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B.Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màu đỏ
D.Màu xanh đậm thêm dần.
Câu 31. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Dùng các chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên:
A. Na2CO3 B. NaCl C. MgO D. HCl .
Trộn 200g lưu huỳnh trioxit SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% có khối lượng riêng D=1,12g/ml.Tính C% của dd H2SO4 thu đc,biết SO3 tác dụng vs H2O của dd tạo ra H2SO4 theo phản ứng
SO3+H2O--->H2SO4
\(n_{SO_3}=\dfrac{200}{80}=2,5\left(mol\right)\)
mdd H2SO4 17% = 1000.1,12 = 1120 (g)
=> \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1120.17}{100}=190,4\left(g\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
2,5------------>2,5
=> mH2SO4(sau pư) = 2,5.98 + 190,4 = 435,4 (g)
mdd sau pư = 200 + 1120 = 1320 (g)
\(C\%_{dd.H_2SO_4.sau.pư}=\dfrac{435,4}{1320}.100\%=32,985\%\)