Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t= 0, dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là
A. 0,5 (ms)
B. 1,107 (ms)
C. 0,25 (ms)
D. 0,464 (ms)
Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t=0, dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là
A. 0,5 (ms)
B. 1,107 (ms)
C. 0,25 (ms)
D. 0,464 (ms)
Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0 , dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là
A. 0,5 (ms)
B. 1,107 (ms)
C. 0,25 (ms)
D. 0,464 (ms)
Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0 , dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là
A. 0,5 (ms)
B. 1,107 (ms)
C. 0,25 (ms)
D. 0,464 (ms)
Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t=0, dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là
A. 0,5 (ms)
B. 1,107 (ms)
C. 0,25 (ms)
D. 0,464 (ms)
Mạch dđ LC dđ điều hoà với tần số góc là 1000 rad/s. Tại thời điểm t=0, dòng điện bằng 0.Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường
\(W_{đt}=4W_{tt}\)\(\Leftrightarrow q=\frac{Q_0}{\sqrt{4+1}}=\frac{Q_0}{\sqrt{5}}\)\(\Rightarrow cos\varphi=\frac{1}{\sqrt{5}}\)\(\Rightarrow\varphi\approx63^o26'\)
\(\Rightarrow trong\) thời gian t: \(\varphi\Delta\approx26^033'\)
\(\Rightarrow t=\frac{T}{\frac{\Delta\varphi}{360}}=\frac{2\pi}{1000}\cdot\frac{800}{59}\approx0,0852s\)
Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số góc 1000 rad/s. Tại thời điểm t = 0, dòng điện bằng 0. Thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường là:
Chu kì của dao động là:
\(T=\frac{2\pi}{\omega}=\frac{2\pi}{1000}=6,3.10^{-3}s\)
Vì tại t=0 i=0 nên thời điểm gần nhất mà năng lượng điện trường bằng 4 lần năng lượng từ trường khi góc \(\text{φ}=\frac{\pi}{6}\) .Thời gian để vật dao động đến vị trí góc
\(\text{φ }=\frac{\pi}{6}\)là:'
\(t=\frac{T}{12}=\frac{6,3.10^{-3}}{12}=5,25.10^{-4}s\)
Mạch dao động LC lí tưởng có tần số dao động là f = 10 4 3 H z . Tại tời điểm t=0 cường độ dòng điện trong mạch bằng không và đang giảm. Thời gian từ lúc mạch bắt đầu dao động đến lần thứ 2020 mà tại đó năng lượng điện từ gấp 4 lần năng lượng điện trường là
A. 0,15145s
B. 0,10075s
C. 0,30165s
D. 0,34685s
Đáp án A.
Trong 1 chu kì có 4 lần năng lượng điện từ gấp 4 lần năng lượng điện trường. Lần thứ 2020 ứng với chu kì thứ 2020 4 = 505 tức là sau 505 chu kì thì dòng điện trở lại trạng thái ban đầu (i=0, đang giảm).
Thời gian cần tìm là:
với ∆ t 1 : là thời gian dòng điện giảm từ i = 3 l 0 2 đến i=0, ứng với góc ở tâm mà bán kính quét được là:
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:
A. 2 . 10 - 6 s
B. 10 - 6 s
C. 0 , 5 . 10 - 6 s
D. 0 , 125 . 10 - 6 s
Đáp án D.
Tại thời điểm t = 0
w d = w d m a x ⇒ q 2 0 2 C = Q 2 0 2 C ⇒ q 0 = ± Q 0
khi w d = 1 2 w d m a x ⇒ q 2 2 C = 1 2 . Q 2 0 2 C ⇒ q = ± Q 0 2
Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q 0 đến Q 0 / 2 , tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP = OB/ 2
Dễ thấy:
C o s M O P = O P O M = 1 2 ⇒ M O P = π 4 t = 45 0 360 0 T = 1 8 . 1 10 6 = 0 , 125 . 10 - 6 s
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t = 0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:
A. 2. 10 - 6 s
B. 10 - 6 s
C. 0,5. 10 - 6 s
D. 0,125. 10 - 6 s
Đáp án D.
Tại thời điểm t = 0
Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ Q 0 đến Q 0 2 , tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: O P = O B 2
Dễ thấy: