Một mạch dao động lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do với U0= 4V. W = 10-6 J. Khoảng thời gian để WC = WL giữa hai lần liên tiếp là 10-6 s. Tính cường độ dòng cực đại I0.
A. 0,79 A.
B.1,5 A.
C.0,393 A.
D.0,314 A.
Một mạch dao động lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do với U0= 4V. W = 10-6 J. Khoảng thời gian để WC = WL giữa hai lần liên tiếp là 10-6 s. Tính cường độ dòng cực đại I0.
A. 0,79 A.
B.1,5 A.
C.0,393 A.
D.0,314 A.
Khoảng thời gian để \(W_C=W_L\) giữa hai lần liên tiếp là \(\frac{T}{4}s\)
\(=> \frac{T}{4}=10^{-6}s=> T= 4.10^{-6}s.\)
\(W=\frac{1}{2}CU_0^2=> C = 1,25.10^{-7}F. \)
\(T=2\pi \sqrt{LC}=> L = \frac{T^2}{4\pi^2 C}=3,2.10^{-6}H.\)
\(W=\frac{1}{2}LI_0^2=> I_0=0,79A.\)
Cho mạch điện LC lí tưởng. Biết điện tích cực đại trên tụ là 2.10-9 C và dòng điện cực đại qua cuộn dây là 10 mA. Khi điện tích tức thời trên tụ là 1,2.10-9C thì độ lớn cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây là:
A.2mA
B.4mA
C.6mA
D.8mA
\(\left(\frac{u}{U_0}\right)^2+\left(\frac{i}{I_0}\right)^2=1 => i = 8mA.\)
Mạch dao động LC lí tưởng, cường độ dòng điện tức thời trong mạch biến thiên theo phương trình \(i = 0,04.\cos \omega t (A)\). Xác định C ? Biết cứ sau những khoảng thời gian nhắn nhất \(0,25 \mu s\) thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau và bằng \(\frac{0,8}{\pi}\mu J\)
A.\(\frac{125}{\pi}pF.\)
B.\(\frac{100}{\pi}pF.\)
C.\(\frac{120}{\pi}pF.\)
D.\(\frac{25}{\pi}pF.\)
Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(0,25 \mu s\) năng lượng điện trường và năng lượng từ trường => \(\frac{T}{4}= 0,25 \mu s=> T = 10^{-6}s=> \omega = \frac{2\pi}{T}= 2\pi.10^{6}(rad/s).\)
\(q_0 = \frac{I_0}{\omega} = \frac{2.10^{-8}}{\pi}C.\)
\(W_L=W_C = \frac{0,8}{\pi}.10^{-6}=> q = \pm \frac{q_0}{\sqrt{2}}.\)
Ta có: \(\frac{1}{2}\frac{q_0^2}{2C}=\frac{0,8}{\pi}.10^{-6}=> C = \frac{1,25.10^{-10}}{\pi}F = \frac{125}{\pi}pF.\)
bạn giải đúng rồi nhưng mà đoạn cuối công thức là (1/2)*(q02/C) chứ ko phải là 2C. đáp án là D
Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng \(1 \mu J\) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau \(1\mu s\) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm của cuộn dây ?
A.\(\frac{34}{\pi^2} \mu H.\)
B.\(\frac{32}{\pi^2} \mu H.\)
C.\(\frac{35}{\pi^2} \mu H.\)
D.\(\frac{30}{\pi^2} \mu H.\)
Cứ sau những khoảng thời gian \(\frac{T}{4}\) s thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau.
\(=> \frac{T}{4}=1\mu s=> T = 4.10^{-6}s.\)
\(W_{Cmax} = \frac{1}{2}CU_0^2=> C = \frac{2W_{Cmax}}{U_0^2} = 1,25.10^{-7}F.\)
\(T = 2\pi .\sqrt{LC}=> L = \frac{T^2}{4\pi^2C}=\frac{32}{\pi^2}\mu H.\)
Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm và tụ điện C thuần dung kháng. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp năng lượng điện trường trong tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây là
A.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{2}.\)
B.\( \pi \sqrt{LC}.\)
C.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{4}.\)
D.\(\frac{\pi\sqrt{LC}}{3}.\)
Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần điện trường bằng năng lượng từ trường là \(\frac{T}{4}= \frac{\pi\sqrt{LC}}{2}.\).
Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung 25 nF và cuộn dây có độ tụ cảm L. Dòng điện trong mạch biến thiên theo phương trình i = 0,02cos8000t(A). Tính năng lượng điện trường vào thời điểm \(t = \frac{\pi}{48000} s\)?
A.\(31,25\mu J.\)
B.\(93,75\mu J.\)
C.\(39,5 \mu J.\)
D.\(125 \mu J.\)
\(L = \frac{1}{\omega^2 C}=0,625H.\)
\(i = 0,02. \cos8000.\frac{\pi}{48000}= 0,02.\cos\frac{\pi}{6}= 0,02.\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(W_C=\frac{1}{2}L(I_0^2-i^2) = 3,125.10^{-5}J.\)
Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1 µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100 V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu ?
A.W = 10 kJ.
B.W = 5 mJ.
C.W = 5 kJ.
D.W = 10 mJ.
Năng lượng của mạch mất mát của mạch khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn chính là năng lượng điện tử của mạch ban đầu.
\(W = \frac{1}{2}CU_0^2= 5.10^{-3}J.\)
mach chon song tu điên có điên dung 100 pF và cuận cảm có đô tư cam 1/π^2 micrô H. đê bắt được bươc song tư 12m đến 18m cần ghép tu điên biến thiên. điên dung biến thiên khoảng
Một bài tương tự nè bạn, tham khảo rồi tìm ra cách làm nha
Hỏi đáp - Trao đổi kiến thức Toán - Vật Lý - Hóa Học - Sinh Học - Học và thi online với HOC24
Trong mạch LC lý tưởng cho tần số góc: ω = 2.104 rad/s, L = 0,5 mH, hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ 10 V. Năng lượng điện từ của mạch dao đông là
A.25 J.
B.2,5 J.
C.2,5 mJ.
D.2,5.10-4 J.
\(\omega = \frac{1}{\sqrt{LC}}=> C = \frac{1}{\omega^2.L}= 5.10^{-6}F.\)
\(W= \frac{1}{2}CU_0^2=2,5.10^{-4}J. \)
Trong mạch dao động LC lí tưởng có một dao động điện từ tự do với tần số riêng f0 = 1 KHz. Năng lượng từ trường trong mạch có giá trị bằng nửa giá trị cực đại của nó sau những khoảng thời gian là
A.1 ms.
B.0,5 ms.
C.0,25 ms.
D.2 ms.
\(T = 1/f = 0,001s.\)
\(W_L = \frac{1}{2}W_{Lmax}=> \frac{1}{2}Li^2= \frac{1}{2}\frac{1}{2}LI_0^2.\)
=> \(i= \pm \frac{I_0}{\sqrt{2}}.\)
Thời gian để năng lượng từ trường lại bằng một nửa giá trị cực đại của nó là
\(\cos \varphi_1 = \frac{I_0/\sqrt{2}}{I_0}= \frac{1}{\sqrt{2}}=> \varphi _1= \frac{\pi}{4}=> \varphi = \frac{\pi}{2}.\)
\(t = \frac{\varphi}{\omega}= \frac{\pi/2}{2\pi/T}= \frac{T}{8}=2,5.10^{-4}s.\)