Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 3
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 2 : 3
Cho V 1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V 2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V 1 : V 2 là
A. 2 : 3.
B. 1 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 1.
Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 3
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 2 : 3
Đáp án C
Chất tan duy nhất là Na2SO4 do đó: 0,4V1=0,6V2.2 suy ra V1=3V2
Dung dịch X chứa K2CO3 0,6M và KHCO3 0,4M. Nhỏ từ từ V1 ml dung dịch X vào V2 ml dung dịch HCl 1M, sau các phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch nước vôi trong dư, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nhỏ từ từ V2 ml dung dịch HCl 1M vào V1 ml dung dịch X, sau các phản ứng, thu được 2,4a mol CO2. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 5:8.
B. 4:5.
C. 5:6.
D. 8:5.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là:
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75
D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy
A. V2/V1 = 0,9 hoặc V2/V1 = 1,183.
B. V2/V1 = 2,7 hoặc V2/V1 = 3,55
C. V2/V1 = 1,7 hoặc V2/V1 = 3,75.
D. V2/V1 = 2,5 hoặc V2/V1 = 3,55
Chọn đáp án B
Xét thí nghiệm 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Giả sử
Phản ứng vừa đủ ⇒ n B a ( O H ) 2 = 3 V 1
⇒ 0 , 9 m = 769 , 5 V 1 g a m
s TH1: Ba(OH)2 thiếu. n B a ( O H ) 2 = V 2 mol
s TH2: Ba(OH)2 dư, hòa tan 1 phần Al(OH)3. Khi đó:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
Từ (1)
Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,6
D. 0,8
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaNO3, HNO3, H2SO4
B. KNO3, HCl, H2SO4
C. NaNO3, H2SO4, HNO3
D. H2SO4, KNO3, HNO3
Chọn A.
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O