Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Ti lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A. 11 : 28
B. 8 : 15
C. 38 : 15
D. 6 : 11
Cho phương trình phản ứng:
Mg + HNO3→Mg(NO3)2+ NO + N2O + H2O.
Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ling trên là:
A. 8 :15.
B. 6:11.
C. 11 : 28.
D. 38 : 15.
Đáp ánA
Chọn 1 mol hỗn hợp khí NO và N2O.
Gọi
Theo định luật bảo toàn mol electron:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nitơ có:
Vậy tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản
ứng là:
Cho phương trình phản ứng:
M g + H N O 3 → M g N O 3 3 + N O + N O 2 + H 2 O
Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O so với H2 là 19,2. Tỉ lệ phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ứng trên là:
A.8 :15
B.6 :11
C.11:28
D.38 :15
Đáp án A:
Chọn 1 mol hỗn hợp khí NO và N2O
Theo phương pháp đường chéo
=>nN bị khử= 1,6 (mol)
Cho phản ứng sau: Mg + HNO3 ® Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O
Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2:1, thì hệ số cân bằng tối giản của trong phương trình hóa học là:
A. 20
B. 12
C. 18
D. 30
Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1). Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
A. 18
B. 20
C. 12
D. 30
Chọn A
Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, ta có
Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y
Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là:
A. (x + 3y)
B. (3x + 6y)
C. (12x + 30y)
D. (x + 2y)
Đáp án : B
(3x + 8y) Al -> Al3+ + 3e
3 (x + 2y)N5+ + (3x + 8y) -> xN2+ + 2yN1+
=> số phân tử HNO3 bị khử = số N trong sản phẩm khử = 3(x + 2y) = 3x + 6y
Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
A. 8 và 30
B. 4 và 15
C. 8 và 6
D. 4 và 3
Đáp án D
Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N2O
8Al + 30HNO3 (loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Cho sơ đồ phản ứng : Cu+ HNO3→ Cu(NO3)2 + NO +H2O
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng , ta có số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
A. 1&6
B. 3&6
C. 3&2
D. 3&8
Đáp án: D
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng à Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
A. 8 và 6
B. 4 và 15
C. 4 và 3
D. 8 và 30
Đáp án : A
Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N2O
8Al + 30HNO3 à 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Cho sơ đồ phản ứng: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O . Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là
A. 28 : 3.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 3 : 28.
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
F e + 8 / 3 3 O 4 + H N + 5 O 3 → F e + 3 ( N O 3 ) 3 + N + 2 O + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
=> Tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa : số phân tử bị khử = 3: l