Cho khối lượng của các hạt nhân C 6 12 , α lần lượt là 11,9967u, 4,0015u. Năng lượng tối thiểu để chia hạt nhân C 6 12 thành 3 hạt α là
A . 0 , 0078 M e V / c 2
B . 0 , 0078 u c 2
C . 0 , 0078 M e V
D . 7 , 2618 u c 2
Cho m C = 12 , 0000 u ; m α = 4 , 0015 u . Giả sử ban đầu hạt nhân C 6 12 đang đứng yên, năng lượng cần thiết tối thiểu để chia hạt nhân C 6 12 thành 3 hạt α là
A . 5 , 6 . 10 - 13 J
B . 6 , 7 . 10 - 13 J
C . 7 , 7 . 10 - 13 J
D . 8 , 2 . 10 - 13 J
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là bao nhiêu? biết mC = 11, 9967u ; mα = 4,0015u;
A. ΔE = 7,8213 MeV.
B. ΔE = 11,625 MeV
C. ΔE = 7,2657 J
D. ΔE = 7,2657 MeV.
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết
Cách giải:Đáp án D
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là
.
Phương trình phóng xạ α của rađi là: R 88 226 a → α + R 86 222 n . Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là: m R n = 221 , 970 u ; m R a = 225 , 977 u ; m α = 4 , 0015 u . Động năng của hạt α bằng:
A. 0,09 MeV
B. 5,03 MeV
C. 5,12 MeV
D. 5,21 MeV
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: α 4 2 + N 7 14 → O 8 17 + p 1 1 . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: ma = 4,0015u; mN = 13,9992u; mO = 16,9947u; mp= 1,0073u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 MeV.
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng: α 2 4 + N 7 14 → O 8 17 + p 1 1 . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m α = 4,0015u; m N = 13,9992u; m O = 16,9947u; m p = 1,0073u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 MeV.
Đáp án C
+ Ta có năng lượng của phản ứng là: DE = (m - m 0 ) c 2 = ( m α + m N + m O + m p ) c 2
+ Vì bỏ qua động năng các hạt sau phản ứng nên: E = - K α
® K α = - (4,0015 + 13,9992 - 16,9947 - 1,0073).931,5 = 1,211 MeV
Biết khối lượng hạt nhân C 6 12 là mC = 11,9967 u, m α = 4,0015 u. Cho 1 u c 2 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân C 6 12 thành ba hạt α là:
A. 6,27 MeV
B. 7,27 MeV
C. 8,12 MeV
D. 9,46 MeV
- Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt α là :
Dùng một p có động năng 6 MeV bắn vào hạt nhân N 11 23 a đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X, hạt α sinh ra có động năng 6,4 MeV. Cho khối lượng của proton; α; N 11 23 a ; X lần lượt là: 1,0073u; 4,0015u; 22,985u; 19,9869u và 1u = 931 MeV/c2. Hạt nhân X sinh ra có tốc độ
A. 8,63.106 m/s
B. 9,47.106 m/s
C. 7,24.106 m/s
D. 5,59.106 m/s
Dùng một p có động năng 6 MeV bắn vào hạt nhân N 11 23 a đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X, hạt α sinh ra có động năng 6,4 MeV. Cho khối lượng của proton; α; N 11 23 a ; X lần lượt là: 1,0073u; 4,0015u; 22,985u; 19,9869u và 1u = 931 MeV/c2. Hạt nhân X sinh ra có tốc độ
A. 8,63.106 m/s
B. 9,47.106 m/s
C. 7,24.106 m/s
D. 5,59.106 m/s
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nhôm Al đứng yên thu được hạt X và hạt notron. Cho khối lượng nghỉ của các hạt lần lượt là. m α = 4 , 0015 u , m Al = 26 , 97435 u , m X = 29 , 97005 u , m n = 1 , 00867 u . Năng lượng của phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là.
A. thu vào 2 , 673405 . 10 - 19 J
B. tỏa ra 2,673405 MeV.
C. tỏa ra 4 , 277 . 10 - 13 MeV
D. thu vào 4 , 287448 . 10 - 13 J