Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết
Cách giải:Đáp án D
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là
.
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết
Cách giải:Đáp án D
Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân thành 3 hạt α là
.
Biết khối lượng hạt nhân C 6 12 là mC = 11,9967 u, m α = 4,0015 u. Cho 1 u c 2 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân C 6 12 thành ba hạt α là:
A. 6,27 MeV
B. 7,27 MeV
C. 8,12 MeV
D. 9,46 MeV
Hạt nhân A có khối lượng mA, đang đứng yên, phóng xạ thành hai hạt nhân B (có khối lượng mB) và hạt nhân C (có khối lượng mC) theo phương trình phóng xạ A → B + C . Nếu động năng của hạt B là KB và phản ứng toả ra năng lượng Δ E thì
A. α và β -
B. β -
C. α
D. β +
Bắn hạt nhân α có động năng 18 MeV vào hạt nhân N 7 14 đứng yên ta có phản ứng α + N 7 14 → O 8 17 + p . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m α = 4 , 0015 u ; m p = 1 , 0072 u ; m N = 13 , 9992 u ; m O = 16 , 9947 u ; cho u = 931 M e V / c 2 . Động năng của hạt proton sinh ra có giá trị là bao nhiêu?
A. 13,66MeV
B. 12,27MeV
C. 41,13MeV
D. 23,32MeV
Bắn hạt nhân a có động năng 18 MeV vào hạt nhân N 7 14 đứng yên ta có phản ứng α + N 7 14 → O 0 17 + p . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véctơ vận tốc. Cho mα = 4,0015u; mp = 1,0072u; mN = 13,9992u; mO = 16,9947u; cho u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,111 MeV
B. 0,555MeV
C. 0,333 MeV
D. Đáp số khác
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N 7 14 đang đứng yên gây ra phản ứng α + N 7 14 → p 1 1 + O 8 17 . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α . Cho khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân O 8 7 là
A. 2,075 MeV
B. 2,214 MeV
C. 6,145 MeV
D. 1,345 MeV
Hạt nhân P 84 210 o đứng yên phóng xạ ra một hạt a, biến đổi thành hạt nhân P 82 206 b có kèm theo một photon. Bằng thực nghiệm, người ta đo đuợc năng lượng toả ra từ phản ứng là 6,42735 MeV, động năng của hạt a là 6,18 MeV, tần số của bức xạ phát ra là 3,07417.1019 Hz, khối lượng các hạt nhân mPo = 209,9828u; mα = 4,0015u; Khối lượng hạt nhân P 82 206 b lúc vừa sinh ra là bao nhiêu?
A. 206,87421u
B. 206,00342u
C. 205,96763u
D. 204,98567u
Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân A 3 27 l đứng yên gây nên phản ứng hạt nhân α + A 3 27 l → n + P 15 30 . Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho mα = 4,0015u; mn = 1,0087u; mAl = 26,97345u; mP = 29,97005u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 17,4 (MeV).
B. 0,54 (MeV).
C. 0,5 (MeV).
D. 0,4 (MeV).
Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện P (W), dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất H. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng ΔE (J). Hỏi sau thời gian t (s) hoạt động nhà máy tiêu thụ bao nhiêu kg U235 nguyên chất. Gọi NA là số Avogdro.
A. (P.t.0,235)/(H.ΔE.NA).
B. (H.ΔE.235)/(P.t.NA).
C. (P.H.235)/(ΔE.t.NA).
D. (P.t.235)/(H.ΔE.NA).
Một hạt α bắn vào hạt nhân 13 27 A l tạo thành hạt notron và hạt X. Biết m α = 4 , 0016 u ; m n = 1 , 00866 u ; m A l = 26 , 9744 u ; m X = 29 , 970 u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Các hạt notron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là
A. 7,8 MeV
B. 5,8 MeV
C. 3,23 MeV
D. 8,37 MeV