Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp CH 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 cần a mol O 2 thu được b mol CO 2 và 7,2 gam H 2 O . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc)?
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Chọn đáp án C
2 este trên đều có chung CTPT là C 4 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Đáp án: A
n C O 2 = 0 , 2
Số C có trong X:
0
,
2
0
,
1
=
2
Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là HCOOCH3
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp C H 4 , C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 10 cần a mol O 2 thu được b mol C O 2 và 7,2 gam . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 5,60
Hỗn hợp gồm: metyl propionat và etyl axetat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C4H8O2
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là:
A.0,5 và 0,3.
B.0,6 và 0,3.
C.0,5 và 0,8.
D.0,5 và 0,4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A( chỉ có C, H) cần 6,4 gam khí oxi và thu được 4,4 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước.
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng trên. b. Tính m. c. Lập CTHH của A( theo 2 cách).
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X