X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2
D. HOOC-COOH
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau : m gam X + NaHCO3 → x mol CO2 ; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2
D. HOOC-COO
Đáp án D
nCO2 = nCOOH (Phản ứng với NaHCO3)
nCO2 = nC(X) (phản ứng cháy)
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2
D. HOOC-COOH
Chọn đáp án D
• phản ứng với NaHCO3: -COOH + NaHCO3 → -COONa + CO2↑ + H2O
m gam X sinh x mol CO2 ⇒ ∑nchức COOH trong X = nCO2↑ = x mol.
• phản ứng đốt cháy m gam X + O2 ―t0→ x mol CO2 + ? mol H2O.
⇒ ∑nC trong X = x mol. || kết hợp trên có nC trong X = nchức COOH trong X
Nghĩa là ngoài C trong nhóm COOH ra, X không có C ở đâu khác nữa
→ thỏa mãn chỉ có 2 axit cacboxylic là HCOOH và (COOH)2.
⇒ quan sát 4 đáp án → ta chọn đáp án D.
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + N a H C O 3 → x m o l C O 2 ; m gam X + O 2 → x m o l C O 2 . Công thức cấu tạo của X là:
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + N a H C O 3 → x m o l CO2; m gam X + O 2 → x m o l CO2. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3C6H3(COOH)2
D. HOOC - COOH
Đáp án D
nCO2 = nCOOH (Phản ứng với NaHCO3)
nCO2 = nC(x) ( phản ứng cháy) ⇒ n C O O H = n C ( X ) ⇒ X là (COOH)2 hoặc HCOOH
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 8 O 3 Cho a mol X tác dụng hết với dung dịch N a H C O 3 sinh ra a mol C O 2 Cũng a mol X phản ứng hết vơi Na, thu được a mol H 2 Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 5
B. 4
C. 9
D. 6
Hợp chất hữu cơ no, mạch hở X chỉ chứa C, H, O, X có khối lượng mol phân tử là 90 gam/mol. Cho X tác dụng với NaHCO3 thì có khí bay ra. Cho X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện bài toán là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Do X tác dụng với NaHCO3 có khí bay ra=> X chứa nhóm -COOH
X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X=> X chứa 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Mà M=90 => X có thể là : (COOH)2 ; CH3-CH(OH)-COOH; CH2(OH)-CH2-COOH
X là một axit hữu cơ đơn chức mạch hở trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C. Biết rằng m gam X làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch brom 4%. Mặt khác khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 10,8 gam muối. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
A.5.
B.3.
C.4.
D.2.
Đáp án C
n B r 2 = 0 , 1 ( m o l ) . Vì phân tử X chứa một liên kết đôi C = C ⇒ n B r 2 = 0 , 1 ( m o l )
Cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối natri của X: nmuối = nX = 0,1 (mol)
=>M muối = 108 => muối là C3H5COONa.
Vậy X là C3H5COOH
Các CTCT thỏa mãn của X là:
CH2 = CH - CH2 - COOH; CH3-CH = CH-COOH; CH2 =C(CH3)-COOH
Ta lại có chất CH3-CH=CH-COOH có đồng phân hình học cis, trans.
Vậy có 4 chất thỏa mãn đề bài.
Chú ý: Với các bài toán tìm số đồng phân ta cần đọc kĩ đề bài xem đề bài yêu cầu viết CTCT hay chỉ yêu cầu tìm số đồng phân hoặc số chất nói chung, khi đó ta phải xét đến cả đồng phân hình học.
Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O 2 (đktc), thu được C O 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở Y và một ancol có công thức phân tử C 3 H 7 O H . Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 3.