Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
4 x 2 - 7 x + 3 x 2 - 1 = A x 2 + 2 x + 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
x 2 - 2 x 2 x 2 - 3 x - 2 = x 2 + 2 x A
⇒ x 2 - 2 x . A = 2 x 2 - 3 x - 2 x 2 + 2 x
⇒ x x - 2 . A = 2 x 2 - 4 x + x - 2 . x x + 2
⇒ x x - 2 . A = 2 x x - 2 + x - 2 . x x + 2
⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)
⇒ A = (2x + 1)(x + 2) = 2 x 2 + 4 x + x + 2 = 2 x 2 + 5 x + 2
Vậy
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
A 2 x - 1 = 6 x 2 + 3 x 4 x 2 - 1
⇒ A 4 x 2 - 1 = 2 x - 1 6 x 2 + 3 x
⇒ A(2x – 1)(2x + 1) = (2x – 1).3x(2x + 1) ⇒ A = 3x
Vậy
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
4 x 2 - 3 x - 7 A = 4 x - 7 2 x + 3
⇒ 4 x 2 - 3 x - 7 2 x + 3 = A 4 x - 7
⇒ 4 x 2 + 4 x - 7 x - 7 2 x + 3 = A 4 x - 7
⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x+ 3) = A(4x - 7)
⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)
⇒ A = (x + 1)(2x + 3) = 2 x 3 + 3 x + 2 x + 3 = 2 x 2 + 5 x + 3
Vậy
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau hãy tìm đa thức A trong đẳng thức sau: x - 3 x 2 + x + 1 = A x 3 + 1
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau hãy tìm đa thức P trong đẳng thức sau: P x - 2 = 5 x 2 + 13 x + 6 x 2 - 4
dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau hayc tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau
\(\frac{12x+4}{4x+28}\) =\(\frac{A}{2x^2+8x-21}\)
DÙNG ĐỊNH NGHĨA 2 PHÂN THỨC BẰNG NHAU, HÃY TÌM ĐA THỨC A TRONG ĐẲNG THỨC SAU:
\(\frac{A}{3x-1}=\frac{12x^2+4x}{9x^2-1}\)
dùng định nghĩa hai phân thức bằng nha hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau
4x^2 - 7x + 3 / x^2 - 1 + A / x^2 + 2x + 1
x^2 - 2x / 2x^2 - 3x - 2 + x^2 + 2x / A
giải chi tiết giùm nha mình like cho
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong đẳng thức sau :
a) \(\frac{x^3-\frac{1}{8}}{x^2+\frac{x}{2}+\frac{1}{4}}=\frac{A}{x}\)
b) \(\frac{x-\frac{1}{3}}{x^2+1}=\frac{\frac{1-3x}{3}}{A}\)