X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H5(OH)3.
D. C3H6(OH)2.
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H6(OH)2.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Đáp án C
Hướng dẫn
Số mol CO2 = 0,15 mol
Số mol O2 = 0,175 mol.
Gọi CTPT của ancol là:
Phương trình phản ứng cháy:
=> n = 3; x = 3 => C3H5(OH)3
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi và tạo ra 6,6 gam CO2. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H5(OH)3
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi công thức của rượu là:
Phương trình phản ứng cháy:
Ta có: 0,05n = 0,15 => n =3
Mặt khác:
Thay giá trị n = 3 vào ta được z = 3
=> C3H5(OH)3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Đáp án: D
Ancol no => Đốt cháy X được
Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Q chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư, thu được 35,2 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư, thu được 32,9 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Cho các phát biểu sau:
1. Công thức của axit tạo nên X là C2H5COOH.
2. Công thức của ancol tạo nên X là C3H7OH.
3. Giá trị của a là 17 gam.
4. Giá trị của b là 102 gam.
Số phát biểu đúng là?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Chọn đáp án A
Ancol cháy → C O 2 : 08 H 2 O : 1 → n a n c o l = 0 , 2
Muối cháy
Và ∑ n C = 0 , 8 + 0 , 2 + 334 , 8 62 = 6 , 4 → B T : C C e s t e = 6 , 4 - 0 , 1 . 57 0 , 1 = 7 → C H 3 C O O N a → b = 100 ( g a m )
X là 1 ancol no,mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol X cần 3,2 gam oxi,thu đc hơi nước và 3,3 gam CO2.Công thức của X là
nCO2 = 0,075 (mol), nH2O = nCO2 + nancol = 0,075 + 0,025 = 0,1 (mol)
0,025 mol ancol no \(\rightarrow\) 0,075 mol CO2 suy ra đó là C3H8Ox
Gọi x là số O trong ancol, ta có:
0,025x + 3,2:32.2 = 0,075.2 + 0,1 \(\rightarrow\) x = 2
Vậy: C3H6(OH)2