So sánh các tích sau với 0
So sánh tích sau: (-5). (-4).(-3).(-2).(-1) với 0
vì tích có lẻ thừa số nguyên âm nên tích này mang dấu âm
=> tích (-5).(-4).(-3).(-2).(-1) < 0
So sánh các phân số sau với 0:
0 : 3 5 ; - 2 - 3 ; - 3 5 ; 2 - 7
so sánh các phân số sau với 0 : 3/14,- 5/13,15/-13,-23/-14
\(\dfrac{3}{14}>0;-\dfrac{5}{13}>0;\dfrac{-15}{13}>0;\dfrac{23}{14}>0\)
\(\dfrac{3}{14}>0;\dfrac{-5}{13}< 0;\dfrac{15}{-13}>0;\dfrac{-23}{-14}>0\)
So sánh các tích sau :
A = ( -2015).(+2016).(-2017).(-2018)
B = (-9).(-8).(-7).(-6)
C = (-4).(-2).0.(+2).(+4)
Trước tiên để tính diện tích hình thang chúng ta có công thức Chiều cao nhân với trung bình cộng hai cạnh đáy.
cach tinh dien h hinh thang vuong can khi biet do dai 4 canh cong thuc tinh 2
S = h * (a+b)1/2
Trong đó
a: Cạnh đáy 1
b: Cạnh đáy 2
h: Chiều cao hạ từ cạnh đấy a xuống b hoặc ngược lại(khoảng cách giữa 2 cạnh đáy)
Ví dụ: giả sử ta có hình thang ABCD với các cạnh AB = 8, cạnh đáy CD = 13, chiều cao giữa 2 cạnh đáy là 7 thì chúng ta sẽ có phép tính diện tích hình thang là:
S(ABCD) = 7 * (8+13)/2 = 73.5
cach tinh dien h hinh thang vuong can khi biet do dai 4 canh cong thuc tinh 3
Tương tự với trường hợp hình thang vuông có chiều cao AC = 8, cạnh AB = 10.9, cạnh CD = 13, chúng ta cũng tính như sau:
S(ABCD) = AC * (AB + CD)/2 = 8 * (10.9 + 13)/2 = 95.6
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 + 7x = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 5 x 2 - 3x = 0
cho 15 số nguyên có tính chất sau tích 3 soos nguyên bất kì luôn là một số âm so sánh tích của 15 số đó với 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 - 2 x = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 3 5 x 2 + 6x = 0